Bài 1.6 trang 8 SBT Giải tích 12: Chứng minh các phương trình sau có nghiệm duy nhất...
Chứng minh các phương trình sau có nghiệm duy nhất. Bài 1.6 trang 8 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 – Bài 1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số Chứng minh các phương trình sau có nghiệm duy nhất a) (3(c{ m{os x – 1) + }}{ m{2sin x + 6x = 0}}) b) (4x + c{ m{os x – 2sin x – 2 ...
Chứng minh các phương trình sau có nghiệm duy nhất
a) (3(c{ m{os x – 1) + }}{ m{2sin x + 6x = 0}})
b) (4x + c{ m{os x – 2sin x – 2 = 0}})
c) ( – {x^3} + {x^2} – 3x + 2 = 0$)
d) ({x^5} + {x^3} – 7 = 0)
Hướng dẫn làm bài
a) Đặt y = 3(cos x – 1) + 2sin x + 6
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm tại mọi x ∈ R
Ta có: y( ) = 0 và ý = -3sin x + 2cos x + 6 >0, x ∈ R.
Hàm số đồng biến trên R và có một nghiệm (x = pi )
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất.
b) Đặt (y = 4x + cos x – 2sin x – 2)
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm tại mọi x ∈ R
Ta có: y(0) = 1 – 2 = -1 < 0 ; (y(pi ) = 4pi – 3 > 0) .
Hàm số liên tục trên ({ m{[}}0;pi { m{]}}) và y’(0) < 0 nên tồn tại ({x_0} in (0;pi )) sao cho (y({x_0}) = 0) .
Suy ra phương trình có một nghiệm ({x_0}) .
c) Đặt y = – x3 + x2 – 3x + 2
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm trên R.
Ta có: y’ = – x2 + 2x – 3 < 0, (y(pi ) = 4pi – 3 > 0), x ∈ R.
Vì a = -3 < 0 và . Suy ra y nghịch biến trên R.
Mặt khác y(-1) = 1 + 1 +3 + 2 = 7 > 0
y(1) = -1 +1 – 3 + 2 = -1 < 0
Hàm số liên tục trên [-1; 1] và y(-1)y(1) < 0 cho nên tồn tại ({x_0} in { m{[}} – 1;1]) sao cho (y({x_0}) = 0) .
Suy ra phương trình đã cho có đúng một nghiệm.
d) Đặt y = x5 + x3 – 7
Hàm số xác định, liên tục và có đạo hàm trên R.
Ta có: y(0) = -7 < 0 ; y(2) = 32 + 8 – 7 = 33 > 0
Hàm số liên tục trên [0; 2] và y(0) y(2) < 0 cho nên tồn tại ({x_0} in (0;2)) sao cho (y({x_0}) = 0)
Mặt khác (y’ = 5{x^4} + 3{x^2} = {x^2}(5{x^2} + 3) ge 0,forall x in R)
=> Hàm số đồng biến trên (( – infty ; + infty )).
Suy ra phương trình đã cho có đúng một nghiệm.