To be over, to be through

Cách sử dụng to be over, to be through : 1. To be over sb: Dùng để diễn tả sự mong muốn được quay trở về thời điểm hạnh phúc trước khi kết thúc một mối quan hệ nào đó. Ví dụ: It was hard at first, but I ’m over him now. ...

Cách sử dụng to be over, to be through:

1. To be over sb: Dùng để diễn tả sự mong muốn được quay trở về thời điểm hạnh phúc trước khi kết thúc một mối quan hệ nào đó.

Ví dụ: It was hard at first, but I’m over him now.

(Ban đầu tôi với anh ta còn gặp nhiều trở ngại, nhưng cuối cùng chúng tôi cũng trở về với nhau).

2. To be over sth: Diễn tả tình trạng sức khỏe được hồi phục hoàn toàn sau một cơn bệnh.

Ví dụ: He’s over the flu now.

(Anh ta bây giờ đã hết bị cảm rồi).

to be over, to be through

3. To be past it: Dùng để nói rằng bạn nghĩ ai đó đã quá già để làm một việc nào đó có ích hoặc thú vị.

Ví dụ: The children laughed at him and said he was past it.

(Lũ trẻ cười nhạo ông ta và nói rằng ông ấy đã quá già rồi).

4. To be through (to sb): Nói về việc liên lạc với một ai đó trên điện thoại.

Ví dụ: You’re through now.

(Tôi có thể nghe được anh rồi).

You’re through to the manager now.

(Bây giờ bạn có thể nói chuyện với người quản lý được rồi).

5. To be through (with sb/sth): Nói về việc sử dụng xong cái gì đó, hoàn thành xong một việc nào đó, hoặc kết thúc một mối quan hệ với ai đó.

Ví dụ: Aren’t you through yet? You’ve been ages!

(Anh đã làm xong việc chưa? Anh làm lâu quá đấy!).

He promised he was through with drugs.

(Anh ta đã hứa là sẽ uống hết số thuốc đó).

Keith and I are through.

(Keith và tôi đã chia tay rồi).

Để hiểu rõ hơn về  vui lòng liên hệ 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0