Adrenal glands
Tìm hiểu về , Adrenaline, Adrenergic, Adrenorcorticotrophic hormone, Adrenogenital syndrome và Adrenolytic. 1. (superarenal glands) /ə'dri:nl glændz/: tuyến thượng thận. Là hai tuyến hình tam giác phủ vào mặt trên của mỗi thận. Mỗi tuyến có hai phần: tủy và vỏ. ...
Tìm hiểu về , Adrenaline, Adrenergic, Adrenorcorticotrophic hormone, Adrenogenital syndrome và Adrenolytic.
1. (superarenal glands) /ə'dri:nl glændz/: tuyến thượng thận.
Là hai tuyến hình tam giác phủ vào mặt trên của mỗi thận. Mỗi tuyến có hai phần: tủy và vỏ.
Tủy tạo nên phần lõi xám của tuyến. Nó gồm có mô ưa crôm và được kích thích bởi hệ thần kinh giao cảm chế tạo ra adrenaline và noradrenaline.
Phần vỏ là một mô màu vàng bao quanh phần tủy. Nó được bắt nguồn theo phôi học từ trung phôi bì, và nó được kích thích bởi kích thích tố tuyến tùng (chất kích thích là ACTH), để tạo thành ba loại kích thích tố corticosteroid, chúng tác động đến biến dưỡng của carbohydrate (như cortison), chuyển hóa chất điện giải (như aldosterone) và ảnh hưởng tới hệ sinh dục (oestrogen và androgen).
2. Adrenaline (epinephrine) /ə'drenəlin/ (n):
Là một kích thích tố quan trọng tiết ra bởi phần tủy của tuyến thượng thận. Nó có chức năng chuẩn bị cơ thể để "hoảng sợ, bay, hoặc chiến đấu" và có những tác động rất rộng đến hệ tuần hoàn, cơ bắp và chuyển hóa đường.
Hoạt động của tim được tăng cường, tỷ lệ thở và thở sâu được tăng thêm, sức co cơ bắp được tăng tiến và sự mỏi cơ chậm hơn. Tại cùng thời điểm đó, lượng máu cung cấp cho thận và ruột giảm, vách cơ giãn ra và cơ vòng co thắt.
Dây thần kinh giao cảm được kích thích và vận hành bởi sự phóng ra chất adrenaline ở đầu cùng của nó, và do đó được gọi là thần kinh gây tiết adrenaline.
Thật vậy, chất chính được phóng thích là chất có liên quan Noradrenaline, nó cũng tạo ra một phần của sự tiết ra ở tuyến thượng thận.
Adreanaline được dùng để tiêm vào cơ thể, có thể chữa hen phế quản, vì nó làm giãn các đường khí đang bị co thắt. Nó cũng được dùng trong phẫu thuật để làm giảm chảy máu, do nó làm co mạch ở ngoài da.
3. Adrenergic /ad-ren-er-gic/ (adj): chất gây tiết adrenaline.
Mô tả sợi thần kinh phóng thích ra chất adrenaline làm chất dẫn truyền thần kinh.
4. Adrenocorticotrophic hormone (adrenocorticotrophin) /ədri:nou,kɔ:tikou'trɔfik 'hɔ:moun/ = ACTH:
Là một kích thích tố tổng hợp và có dự trữ ở tuyến tùng trước, một lượng lớn của ACTH được phóng thích ra để đáp ứng với mọi dạng stress. ACTH kiểm soát sự tiết ra chất corticosteroide từ tuyến thượng thận. Nó được dùng để tiêm, thử nghiệm các chức năng thượng thận, và để điều trị một vài bệnh như bệnh thấp (đặc biệt ở trẻ em) và bệnh hen suyễn.
5. Adrenogenial syndrome (n):
Là sự phát triển sinh lý sớm và nam hóa rõ rệt ở các cô gái, do sản xuất quá nhiều kích thích tố do vỏ thượng thận phân tiết ra khi còn nhỏ tuổi.
6. Adrenolytic /adre-no-lyt-ic/ (adj): chất ức chế thần kinh tiết adrenaline.
Ngăn cản hoạt động của dây thần kinh tiết adrenalin, hoạt động ức chế adrenaline ngược với hoạt động của adrenaline.
Để hiểu rõ hơn về , Adrenaline, Adrenergic, Adrenorcorticotrophic hormone, Adrenogenital syndrome và Adrenolytic vui lòng liên hệ