Tính từ cấu tạo từ động từ
Các tính từ cấu tạo từ động từ thường gặp -ative/ -itive: Verb .......................................Adjective Attract (lôi cuốn)......................Attractive Compete (tranh tài)..................Competitive Construct (xây ...
Các tính từ cấu tạo từ động từ thường gặp
-ative/ -itive:
Verb .......................................Adjective
Attract (lôi cuốn)......................Attractive
Compete (tranh tài)..................Competitive
Construct (xây dựng)................Constructive
Communicate (giao tiếp)..........Communicative
Co-operate (hợp tác)................co-operative
Destroy (phá hủy) ....................Destructive
Produce (sản xuất) ..................Productive
-ing/ -ed
Verb.......................................Adjective
Amuse (làm cho vui)...............Amusing................Amused
Amaze (ngạc nhiên)...............Amazing...............Amazed
Bore (làm cho chán)...............Boring...............Bored
Excite (phấn khích)...............Exciting...............Excited
Fascinate (làm say mê)..........Fascinating...............Fascinated
Interest (làm cho thích thú)....Interesting...............Interested
Satify (Làm hài lòng)............Satisfying...............Satisfied
Surprise (Làm ngạc nhiên)....Surprising...............Surprised
Thrill (Làm hồi hộp)...............Thrilling...............Thrilled
Chú ý: Phân biệt cách dùng của tính từ đuôi "-ing" và "-ed".
Rất nhiều người cho rằng: tính từ kết thúc bằng đuôi "-ing" dùng cho vật, còn đuôi "-ed" dùng cho người.
Quan điểm này là chưa chính xác!
Phân từ hiện tại (Present participle, dạng -Ving) được dùng làm tính từ mang ý chủ động, và quá khứ phân từ (past participle, dạng V-ed) được dùng làm tính từ mang nghĩa bị động.
The bored boy was opening his present.
Thằng bé buồn bã mở món quà.
"Excited" mang nghĩa bị động, thằng bé cảm thấy buồn chán khi mở món quà.
He is such a boring boy.
Hắn là đứa con trai tẻ nhạt thế đấy.
("boring" mang nghĩa chủ động, chỉ bản chất của cậu con trai: tẻ nhạt, nói chuyện không hấp dẫn,...)
Chú ý: Một người chỉ bị coi là "boring" (bản chất) khi người đó làm người khác cảm thấy "bored".
It was a very boring film.
Đó là bộ phim đáng chán.
Bản chất của bộ phim là đáng chán.