Quá khứ tiếp diễn
Thì quá khừ tiếp diễn ở thể khẳng định: S + be (was/ were) + V-ing Ví dụ: They was watching TV when I arrived. (Họ đang xem tivi khi tôi đến.) Câu ở thể phủ định : S + be (was/ were) + not + V-ing. They were not playing ...
Thì quá khừ tiếp diễn ở thể khẳng định:
S + be (was/ were) + V-ing
Ví dụ: They was watching TV when I arrived. (Họ đang xem tivi khi tôi đến.)
Câu ở thể phủ định:
S + be (was/ were) + not + V-ing.
They were not playing football at 6 PM yesterday. (Họ không chơi đá banh vào sáu giờ chiều hôm qua.)
Với câu nghi vấn ta áp dụng theo cấu trúc sau:
Từ để hỏi + be (was/ were) + S +V-ing?
What were they doing at seven o’clock? (Họ đã làm gì vào lúc 7 giờ?)
What was she doing at seven o’clock? (Cô ấy đã làm gì vào lúc 7 giờ?)
Ngoài ra, có một vài cấu trúc liên quan đến quá khứ tiếp diễn mà bạn cần biết:
1. Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác chen ngang (khi đang làm gì đó.....thì). Trong trường hợp này, mẫu câu được sử dụng sẽ là:
S1 + QKTD + when + S2 + QKĐ
I was watching TV when she came home. (Tôi đang xem tivi thì cô ấy về nhà.)
2. Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, cấu trúc được áp dụng sẽ là:
S1 + QKTD + while + S2 + QKTD
Martha was watching television while John was reading a book. (Martha đang xem phim trong khi John đang đọc sách.)
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn như sau:
Hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
I was watching TV at 9 o’clock last night. (Vào 9 giờ tối hôm qua thì tôi đang xem Tivi)
They were working on the report at six o'clock. (Họ đang làm báo cáo vào lúc 6 giờ)
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ.
We were studying during the recess. (Chúng tôi đang học trong thời gian nghỉ giải lao.)
Jim was sleeping during class. (Jim đang ngủ trong giờ học.)
Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
She was speaking on the phone when he arrived. (Cô ấy đang nói chuyện điện thoại khi anh ấy đến.)
Hành động đang xảy ra trong khi có hành động khác cũng đang diễn ra. Hai hành động tiếp diễn song song nhau.
She was working on her homework while I was preparing dinner. (Cô ấy đang làm bài tập về nhà trong khi tôi đang chuẩn bị bữa ăn tối.)
Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn: The whole of, when, while, during...
Lưu ý: Có một số động từ như (know/ want/ believe) không được dùng ở các thì tiếp diễn.
Chuyên mục "" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.