May và might
Ý nghĩa và cách dùng may và might : 1/ Dùng "may" diễn tả sự được phép ở hiện tại cũng như ở tương lai. You may go now (Ban được phép đi ngay bây giờ). You may go tomrrow (Bạn được phép đi vào ngày mai). Chú ý: Mở đầu câu xin phép ta dùng ...
Ý nghĩa và cách dùng may và might:
1/ Dùng "may" diễn tả sự được phép ở hiện tại cũng như ở tương lai.
You may go now (Ban được phép đi ngay bây giờ).
You may go tomrrow (Bạn được phép đi vào ngày mai).
Chú ý: Mở đầu câu xin phép ta dùng "Might I" thay vì "May I" thì lịch sự hơn.
May I use your phone (Tôi xin phép sử dụng điện thoại của ông được không)?
2/ Dùng "may " hoặc "might" để diễn tả sự nghi ngờ ở hiện tại cũng như tương lai.
He may come today (Anh ấy có thể đến hôm nay).
He may come tomrrow (Anh ấy có thể đến vào ngày mai).
Chú ý: Dùng "Might" thay cho "may" để nhấn mạnh mối nghi ngờ.
He might come today (Hôm nay ạnh ta có thể đến). Trong trường hợp này người nói không chắc chắn lắm về suy đoán của mình
Chúng ta không dùng "may/ might" trong câu nghi vấn để điễn tả sự nghi ngờ. Thay vào đó ta phải dùng kiểu nói "Do you think + future tenses" hoặc "Is he likely + to infinitive"
May he arrive before dark (Anh ấy có thẻ đến trước khi trời tối không)?. Chúng ta không nên dùng câu này.
Phải dùng là "Do you think that he will arrive before dark".
May we meet the any snakes? (Chúng ta có thể gặp rắn không)? Là sai
Are we likely to meet any snakes (Chúng ta có gặp rắn không)? Là câu đúng
Sau "may/might" là động từ nguyên mẫu kép thì diễn tả sự nghi ngờ về việc đã xảy ra ở quá khứ.
He may have gone (Có lẽ anh ấy đã đi rồi).
3/ Dùng "might" để diễn tả sự dòi hỏi
You might tell me what he said (Anh phải nói cho tôi những gì anh ta đã nói).
4/ Might have + V2/ed (Dáng lẽ anh phải.....)
You migt have warned that she was mad (Dáng lẽ ra anh phải cảnh báo trước với tôi là cô ta bị điên chứ).
5/ Dùng may để khởi đầu những câu chúc.
Might you live forever (Chúc bạn trường thọ).
Might we all meet again soon (Ước gì chúng ta sẽ gặp lại nhau sớm).
6/ May được dùng trong mệnh để chỉ mục đích:
We go to school so that we may learn (Chúng tôi đến trường để học).
He work hard in order that he may help his parents (Anh ta làm việc cực nhọc để giúp đỡ cha mẹ anh ta).
7/ Những câu nói đặt biệt:
May as well hoặc Might as well + infinitive. Mang nghĩa là cũng có lý định, cũng nên.
I may as well go to Dalat with her (Tôi nên đi đà lạt với cô ấy).
You may as well write her a letter (Bạn cũng nên viết thư cho cô ấy).
"Might just as well" như vậy chẳng khác nào...hoặc như vậy chẳng là....
You may just as well wait till the Tuesday and go on the fast one (Như vậy chẳng thà anh đợi đến thứ ba rồi đi chuyến xe lửa nhanh).
Chuyên mục "may và might" được tổng hợp bởi giáo viên tiếng Anh .