Nghĩa của danh từ số nhiều khác với số ít

Danh từ có dạng số nhiều khác nghĩa với số ít: Ví dụ: - Fish: cá, con cá. Fish live in the water (Cá sống ở dưới nước). Cá ở đây là danh từ chỉ chung loài cá. I see two or three fishes on the pond (Tôi thấy hai hoặc 3 con cá trong cái ao). Ở ...

Danh từ có dạng số nhiều khác nghĩa với số ít:

Ví dụ:

- Fish: cá, con cá.

Fish live in the water (Cá sống ở dưới nước). Cá ở đây là danh từ chỉ chung loài cá.

I see two or three fishes on the pond (Tôi thấy hai hoặc 3 con cá trong cái ao). Ở đây cá là danh từ chỉ riêng những con cá trong ao.

- Fruit: trái cây.

He does not eat much fruit. (Anh ấy không ăn nhiều trái cây). Fruit chỉ trái cây nói chung.

Apple, oranges and other friuts. (Táo, cam và các loại trái cây khác)

Nghia cua danh tu so nhieu khac voi so it

- Một số từ khác:

Brother (anh em trai) có dạng số nhiều là "brothers" hoặc "brethren". Nhưng nếu viết:

Brother: anh em trai.

Brethren: anh em đồng đạo.

Cloth: đồ mặc có dạng số nhiều là "cloths" và "clothes".

Coths: giẻ lau.

Clothes: quần áo.

Penny: đồng penny có dạng số nhiều là "pennies" và "pence".

Pence: giá trị.

Pennies: những đồng tiền penny.

Chuyên mục "nghĩa của danh từ số nhiều khác với số ít" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0