Tương lai tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: 1. Thể khẳng định : S+will+ be +V-ing Ví dụ: I'll be cooking dinner when you arrive (Anh sẽ nấu bữa tối khi em đến). 2. Thể phủ định : S + will not + be + V-ing Ví dụ: They won’t be living in Paris ...
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:
1. Thể khẳng định: S+will+ be +V-ing
Ví dụ: I'll be cooking dinner when you arrive (Anh sẽ nấu bữa tối khi em đến).
2. Thể phủ định: S + will not + be + V-ing
Ví dụ: They won’t be living in Paris this time next year (Vào thời gian này năm sau, họ sẽ không sống ở Paris).
3. Câu hỏi: Will + S + be + V-ing?
Ví dụ: What will you be doing next week at this time? (Vào lúc này của tuần tới thì bạn sẽ làm gì?)
Cách dùng:
1. Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong tương lai, hoặc đang xảy ra thì một hành động khác xảy đền.
We’ll be waiting for you at 9 o’clock tomorrow (Chúng tôi sẽ đợi anh vào 9.00 giờ sáng mai).
At this time next year I’ll be working in Japan (Vào thời điểm này năm tới tôi sẽ làm việc ở Nhật).
2. Hành động trong tương lai không phụ thuộc vào ý định, bao gồm cả những hành động đã xảy ra theo trình tự tự nhiên.
Mary is tired. She’ll be coming to bed directly (Mary mệt. Cô ấy sẽ đi ngủ).
3. Hành động xảy ra kéo dài một quãng thời gian trong tương lai.
I shall be swimming all day long tomorrow (Nguyên ngày mai tôi sẽ đi bơi).
Chuyên mục "" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.