Câu điều kiện
Khi nói một điều ước trong tương lai hay ở hiện tại và quá khứ thì phải sử dụng câu điền kiện . Một câu điều kiện gồm có hai phần: Phần mệnh đề chính và phần mệnh đề if. Ví dụ: If I have time, I will go. Nếu tôi có thời gian tôi sẽ đi. ...
Khi nói một điều ước trong tương lai hay ở hiện tại và quá khứ thì phải sử dụng câu điền kiện.
Một câu điều kiện gồm có hai phần: Phần mệnh đề chính và phần mệnh đề if.
Ví dụ:
If I have time, I will go.
Nếu tôi có thời gian tôi sẽ đi.
1/ Khi người nói muốn nói điều ước xảy ra trong tương lai:
a/ Nếu diễn tả một thói quen thì : Present + Present
If he has enough time he usually go to school.
Nếu anh ta có đủ thời gian thì anh ta thường đi bộ đến trường.
b/ Nếu câu thể hiện một yêu cầu thì : Present + bare infinitive
If he goes to the postoffice, please mail this letter for me.
Nếu anh ta đến công ty, làm ơn gởi cho tôi một lá thư.
c/ Còn lại ta dùng công thức:
Present + can/ will/ shall/ may/ must + bare infinitive.
If I have the money I will buy the new car.
Nếu tôi có tiền tôi sẽ mua một chiếc xe mới.
2/ Khi muốn nói điều ước của mình ở hiện tại:
If he were here he would tell you about it.
Nếu anh ta có ở đây, anh ta sẽ nói cho anh nghe về nó.
If I were a king, you would be a queen.
Nếu anh là Vua thì em sẽ là Hoàng Hậu.
Simple past + would/ should + bare infinitive.
Nếu "verb" thuộc loại "tobe" thì đổi thành "were" cho tất cả các ngôi.
3/ Khi muốn nói điều ước của mình xảy ra trong quá khứ
Yesterday If I had found him earlier, we may have save his life.
Hôm qua nếu tôi tìm thấy anh ta sớm hơn tôi có thể cứu được anh ta.
Had + pp + would + have + pp
Chú ý: Khi điều ước xảy ra trong quá khứ nhưng mệnh đề theo sau lại muốn xảy ra ở hiện tại:
Had + pp + would + bare infinitive
Yesterday, If I had found him earlier, I would save his life now.
Hôm qua nếu tôi tìm thấy anh ta sớm hơn, có lẽ bây giờ tôi đã cứu được anh ta.
Chuyên mục "" do giáo viên tiếng Anh tổng hợp.