10/05/2018, 13:01
Những câu nói tiếng anh khiến bạn không thể không cười
Những câu nói hài hước khiến bạn không thể nhịn cười khi đọc. Có những khi bạn thấy mệt mỏi vì những ngày làm việc mệt nhọc thì hãy đọc những câu nói tiếng anh hài hước này để xả stress nha. Những câu nói hài hước 1. Why do they ask: “Are you sleeping?” Do they ...
Những câu nói hài hước khiến bạn không thể nhịn cười khi đọc.
Có những khi bạn thấy mệt mỏi vì những ngày làm việc mệt nhọc thì hãy đọc những câu nói tiếng anh hài hước này để xả stress nha.
1. Why do they ask: “Are you sleeping?” Do they think: I’m in training on how to die?
Sao họ lại hỏi “Ê đang ngủ hả?” nhỉ? Chẳng lẽ họ nghĩ tôi đang tập chết sao?
2. I found your NOSE! It was in my business again.
Tôi thấy cái MŨI của bạn, nó lại nhúng vào chuyện của tôi rồi.
3. The biggest problem with school is that it exists.
Vấn đề lớn nhất đối với trường học là nó tồn tại.
4. How to wear leggings if you're fat: Don't.
Làm cách nào để mặc quần tất khi bạn mập: Đừng.
5. If I could remember school work like I remember lyrics… I would be a genius.
Nếu tôi có thể nhớ bài học như nhớ lời bài hát… chắc tôi thành thiên tài quá.
6. I hate how after an argument I think of more clever things I should have said.
Tôi ghét nhất sau khi cãi nhau xong tôi mới nghĩ ra những thứ thông minh hơn để nói.
7. If sleep is SO important… why does school start so early?
Nếu giấc ngủ quan trọng đến vậy… sao giờ học ở trường lại sớm thế?
8. *looks in mirror* oh, that's why people don't like me.
*nhìn vào gương” oh, tôi biết tại sao mọi người không thích tôi rồi…
9. My wallet is like an onion. When I open it, I cry.
Ví của tôi giống như củ hành tây, mỗi lần mở nó ra, tôi đều khóc.
10. Square Box. Round Pizza. Triangle Slices. I'm confused…
Hộp hình vuông, bánh pizza hình tròn, cắt thành miếng hình tam giác. Bối rối quá…
11. If you are what you eat then I need to eat a skinny person.
Nếu mình là những gì mình ăn, vậy tôi phải ăn một người gầy nhom mới được.
12. I always lie. Trust me.
Tôi luôn luôn nói dối. Thiệt đó.
13. Facebook is a place where people always think your status is about them.
Facebook là nơi mọi người luôn nghĩ những status của bạn là nói về họ.
14. The older I get the more I realize there are no grown ups and nobody knows what they are doing…
Càng lớn tôi càng nhận ra không có sự trưởng thành và không có ai biết họ đang làm gì cả…
15. No woman ever shot her husband while he did the dishes.
Không có người đàn bà nào bắn vào ông chồng của mình lúc ông ta đang rửa chén cả.
17. The bible tells us to forgive our enemies; not our friends.
Kinh Thánh dạy chúng ta phải tha thứ cho kẻ thù, chứ không phải cho lũ bạn.
18. I always advise people not to give advise.
Tôi luôn khuyên mọi người đừng nên cho ai lời khuyên.
19. The early bird might get the worm but the second mouse gets the cheese.
Chú chim đến sớm có thể bắt được sâu nhưng con chuột đến sau mới có được miếng phô mát.
20. Whenever I fill out an application, in the part that says “In an emergency, notify:” I put “DOCTOR”. What's my mother or sister going to do?
Mỗi khi tôi viết vào các loại đơn, chỗ “Trong trường hợp khẩn cấp, gọi cho:…", tôi điền vào BÁC SĨ. Chứ mẹ tôi hoặc chị tôi thì biết phải làm gì?
21. I say no to alcohol, it just doesn't listen.
Tôi nói “không” với rượu, nhưng mà nó không nghe.
22. In a country of free speech, why are there phone bills?
Ở một đất nước tự do ngôn luận tại sao lại có hóa đơn điện thoại chứ?
23. My dad said he couldn't repair my brakes, so he made my horn louder.
Ba tôi nói xe tôi không sửa được cái thắng, nên ông chỉnh cái kèn cho kêu lớn hơn.
24. Someday is not a day of the week.
"Hôm nào” không phải là một ngày trong tuần.
25. Don't blame yourself. Let me do it.
Đừng tự trách mình, để tôi làm dùm cho.
26. Those who laugh last thinks slowest.
Ai cười sau cùng là người “chậm tiêu” nhất.
27. The 2 most common elements in the universe are hydrogen and stupidity.
Hai nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là Hidro và sự ngu ngốc.
Những câu nói tiếng anh này sẽ phần nào giúp bạn giải tỏa những áp lực trong cuộc sống.
Nếu bạn biết thêm những câu nói nào thì hãy chia sẻ nha.
>>
>>
Nguồn: duolingo
Có những khi bạn thấy mệt mỏi vì những ngày làm việc mệt nhọc thì hãy đọc những câu nói tiếng anh hài hước này để xả stress nha.
Những câu nói hài hước
1. Why do they ask: “Are you sleeping?” Do they think: I’m in training on how to die?
Sao họ lại hỏi “Ê đang ngủ hả?” nhỉ? Chẳng lẽ họ nghĩ tôi đang tập chết sao?
2. I found your NOSE! It was in my business again.
Tôi thấy cái MŨI của bạn, nó lại nhúng vào chuyện của tôi rồi.
3. The biggest problem with school is that it exists.
Vấn đề lớn nhất đối với trường học là nó tồn tại.
4. How to wear leggings if you're fat: Don't.
Làm cách nào để mặc quần tất khi bạn mập: Đừng.
5. If I could remember school work like I remember lyrics… I would be a genius.
Nếu tôi có thể nhớ bài học như nhớ lời bài hát… chắc tôi thành thiên tài quá.
6. I hate how after an argument I think of more clever things I should have said.
Tôi ghét nhất sau khi cãi nhau xong tôi mới nghĩ ra những thứ thông minh hơn để nói.
7. If sleep is SO important… why does school start so early?
Nếu giấc ngủ quan trọng đến vậy… sao giờ học ở trường lại sớm thế?
8. *looks in mirror* oh, that's why people don't like me.
*nhìn vào gương” oh, tôi biết tại sao mọi người không thích tôi rồi…
9. My wallet is like an onion. When I open it, I cry.
Ví của tôi giống như củ hành tây, mỗi lần mở nó ra, tôi đều khóc.
10. Square Box. Round Pizza. Triangle Slices. I'm confused…
Hộp hình vuông, bánh pizza hình tròn, cắt thành miếng hình tam giác. Bối rối quá…
11. If you are what you eat then I need to eat a skinny person.
Nếu mình là những gì mình ăn, vậy tôi phải ăn một người gầy nhom mới được.
12. I always lie. Trust me.
Tôi luôn luôn nói dối. Thiệt đó.
13. Facebook is a place where people always think your status is about them.
Facebook là nơi mọi người luôn nghĩ những status của bạn là nói về họ.
14. The older I get the more I realize there are no grown ups and nobody knows what they are doing…
Càng lớn tôi càng nhận ra không có sự trưởng thành và không có ai biết họ đang làm gì cả…
15. No woman ever shot her husband while he did the dishes.
Không có người đàn bà nào bắn vào ông chồng của mình lúc ông ta đang rửa chén cả.
17. The bible tells us to forgive our enemies; not our friends.
Kinh Thánh dạy chúng ta phải tha thứ cho kẻ thù, chứ không phải cho lũ bạn.
18. I always advise people not to give advise.
Tôi luôn khuyên mọi người đừng nên cho ai lời khuyên.
19. The early bird might get the worm but the second mouse gets the cheese.
Chú chim đến sớm có thể bắt được sâu nhưng con chuột đến sau mới có được miếng phô mát.
20. Whenever I fill out an application, in the part that says “In an emergency, notify:” I put “DOCTOR”. What's my mother or sister going to do?
Mỗi khi tôi viết vào các loại đơn, chỗ “Trong trường hợp khẩn cấp, gọi cho:…", tôi điền vào BÁC SĨ. Chứ mẹ tôi hoặc chị tôi thì biết phải làm gì?
21. I say no to alcohol, it just doesn't listen.
Tôi nói “không” với rượu, nhưng mà nó không nghe.
22. In a country of free speech, why are there phone bills?
Ở một đất nước tự do ngôn luận tại sao lại có hóa đơn điện thoại chứ?
23. My dad said he couldn't repair my brakes, so he made my horn louder.
Ba tôi nói xe tôi không sửa được cái thắng, nên ông chỉnh cái kèn cho kêu lớn hơn.
24. Someday is not a day of the week.
"Hôm nào” không phải là một ngày trong tuần.
25. Don't blame yourself. Let me do it.
Đừng tự trách mình, để tôi làm dùm cho.
26. Those who laugh last thinks slowest.
Ai cười sau cùng là người “chậm tiêu” nhất.
27. The 2 most common elements in the universe are hydrogen and stupidity.
Hai nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là Hidro và sự ngu ngốc.
Những câu nói tiếng anh này sẽ phần nào giúp bạn giải tỏa những áp lực trong cuộc sống.
Nếu bạn biết thêm những câu nói nào thì hãy chia sẻ nha.
>>
>>
Nguồn: duolingo