Mệnh đề tính ngữ không định danh
Trong các mệnh đề “cung cấp thêm thông tin”, bạn có thể dùng một giới từ (preposition) trước whom (chỉ người) và which (chỉ vật). Vì vậy bạn có thể nói “to whom/with whom/about which/for which”vv…….. ...
Trong các mệnh đề “cung cấp thêm thông tin”, bạn có thể dùng một giới từ (preposition) trước whom (chỉ người) và which (chỉ vật). Vì vậy bạn có thể nói “to whom/with whom/about which/for which”vv……..
- Mr Carter, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
(ông Carter, người mà tôi nói chuyện qua điện thoại tối hôm qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta)
- Fortunately we had a map, without which we would have – gost lost
(Thật may mắn là chúng tôi có bản đồ, nếu không chắc hẳn chúng
tôi đã lạc đường)
Nhưng trong văn nói (spoken English), chúng ta thường đặt giới từ sau động từ trong mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp đó, chúng ta dùng who (không dùng whom):
- This is Mr Carter, who I was telling you about.
(Đây là ông Carter, người mà tôi đã nói với bạn đó)
- Yesterday we visited the city museum, which I’d never been to before.
(Ngày hôm qua chúng tôi đến thăm Viện Bảo tàng Thành phố, nơi mà trước đây tôi chưa từng đến)
Jack has three brother. All of them are married. (2 câu)
-Jack has three brothers, all of whom are married. (1 câu)
(Jack có ba người anh, tất cả đều đã lập gia đình rổi.
Ann has a lot of books. She hasn’t read most of them. (2 câu)
-Ann has a lot of books, most of which she hasn’t read. (1 câu)
(Ann có nhiều sách, nhưng cô ấy chưa đọc hầu hết chúng.)
Bạn cũng có thể nói:
None of/ many of/ much of/ (a) few of/ some of + Whom
(chỉ người)+ Which (chỉ vật)
Any of / half of / each of / both of /neither of
Either / one of / two of vv……
- He tried on three jackets, none of which fitted him.
(Anh ta mặc thử ba cái áo vét, nhưng không có cái nào vừa với anh ta)
- They’ve got three cars, two of which they have never use.
(Họ có 3 chiếc xe hơi, hai trong số đó họ chẳng bao giờ dùng đến)
-Tom has a lot of friends, many of whom he was at school with.
(Tom có nhiều bạn, trong đó có nhiều người học cùng trường với anh ta)
- Two men, neither of whom I had seen before, came in to my office.
(Hai người đàn ông, không có ai trước đây tôi đã từng gặp, bước vào văn phòng của tôi)
Jim passed his driving test This surprised everybody. (2 câu)
(Jim đã đỗ kỳ thi lấy bằng lái. Điều này làm mọi người ngạc nhiên.)
Jim passed his driving test, which surprised everybody (1 câu) mệnh đề quan hệ
(Việc Jim đỗ kỳ thi lấy bằng lái đã làm mọi người ngạc nhiên
Trong thí dụ này which không thay cho từ nào đứng trước mà which = “việc anh ta đậu kỳ thi lấy bằng lái xe”
Bạn không thể dùng what thay cho which trong những câu tương tự như trên.
- She wouldn’t to the party, which was a pity.
(không nói “….what was a pity)
Cô ấy không đến dự tiệc được, đó là điều đáng tiếc.
- The weather was very good, which we hadn’t expected.
(Không nói ”…, what we hadn’t expected”)
Thời tiết rất tốt, đó không phải là điều chúng tôi đã mong đợi.