Liên từ (phần 2)

3. Subordinating conjunctions (liên từ phụ thuộc): nối các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ. Liên từ thời gian: - When/ While : khi, trong khi. She was cooking while her husband was watching T.V. ...

3. Subordinating conjunctions (liên từ phụ thuộc): nối các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ.

Liên từ thời gian:

- When/ While: khi, trong khi.

She was cooking while her husband was watching T.V.

(Cô ấy đang nấu ăn trong khi chồng cô ấy xem tivi).

- Before/After: trước khi/ sau khi.

I brush my teeth before I go to bed every day.

I go to bed after I brush my teeth every day.

(Mỗi ngày tôi đánh răng trước khi đi ngủ).

- Since: kể từ khi

He has been working in this conpany since he graduated.

(Anh ấy làm việc cho công ty này kể từ lúc anh ấy tốt nghiệp).

- As soon as: ngay khi mà

I'll call you as soon as I come there.

(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến đó).

- Now that: vì giờ đây.

Baby, now that I've found you, I won't let you go.

(Giờ đây anh đã tìm thấy em, anh sẽ không để em rời xa anh nữa).

lien thu (phan 2)

Liên từ chỉ lý do:

- Because/ as/ since: bởi vì

Mary was late because her car was broken down.

(Mary bị trễ vì xe của cô ấy bị hỏng).

Liên từ chỉ sự nhượng bộ:

- Though/ although/ even though: mặc dù

Although he has a lot of friends, he feel very lonely.

(Mặc dù anh ấy có rất nhiều bạn, anh ấy vẫn cảm thấy cô đơn).

Liên từ diễn tả mục đích:

- So that/ in order that: để

We study Japanese so that we can work in Japan.

(Chúng tôi học tiếng Nhật để có thể làm việc ở Nhật).

Liên từ diển tả sự đối ngược:

- Whereas/ While.

Everybody know that doing exercise is good for health whereas very few people do it.

(Mọi người đều biết tập thể dục tốt cho sức khỏe nhưng có rất ít người thực hiện).

Liên từ điều kiện:

- If: nếu.

- Unless: nếu không.

- In case: trong trường hợp, lỡ mà.

- As long as: chừng nào mà, miễn là.

Please take a map with you in case you may get lost.

(Hãy mang bản đồ theo đề phòng bạn bị lạc).

The crops will die unless it rains soon.

(Cây trồng sẽ chết nếu trời không mưa sớm).

4. Phân biệt cách sử dụng liên từ và giới từ có cùng nghĩa.

Liên từ

Giới từ

because

although


while

because of

despite

inspite of

during

Liên từ + mệnh đề.

Giới từ + danh từ/ cụm danh từ.

Ví dụ:

The flight was delayed because the weather is bad = The flight was delayed because of the bad weather.

(Chuyến bay bị hoãn vì thời tiết xấu).

Although it rains, we enjoy the match = Despite/ In spite of the rain, we enjoy the match.

(Mặc dù trời mưa chúng tôi vẫn xem trận đấu).

We stayed indoors while the storm ranged = We stayed indoors during the storm.

(Chúng tôi ở trong nhà khi cơn bão đến).

Để hiểu rõ hơn về Liên từ vui lòng liên hệ .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0