Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
1. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm -ing vào sau động từ. - Dùng trong các thì tiếp diễn. They are chatting together. (Họ đang tán gẫu với nhau). -Dùng làm chủ ngữ trong câu giống như danh từ. ...
1. Hiện tại phân từ còn được gọi là danh động từ, được thành lập bằng cách thêm -ing vào sau động từ.
- Dùng trong các thì tiếp diễn.
They are chatting together.
(Họ đang tán gẫu với nhau).
-Dùng làm chủ ngữ trong câu giống như danh từ.
Playing sports is his hobby.
(Chơi thể thao là sở thích của anh ấy).
-Làm tân ngữ cho động từ
I hate being asked private questions.
(Tôi ghét bị hỏi những câu hỏi riêng tư).
-Làm tân ngữ cho cụm giới từ.
I'm interested in travelling.
(Tôi thích đi du lịch).
-Dùng như tính từ trong câu.
The smiling girl is my sister.
(Cô gái đang mỉm cười là chị tôi).
-Trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
She is a worker having the best quality.
(Cô ấy là công nhân có phẩm chất tốt nhất)
2. Quá khứ phân từ là động từ có dạng V-ed (đối với động từ có quy tắc) và động từ ở cột 3 (động từ bất quy tắc).
- Dùng trong các thì hoàn thành.
I have learned Korean for 3 months.
(Tôi đã học tiếng Hàn được 3 tháng).
-Dùng trong câu bị động.
The boy is taught how to ride a bicycle.
(Thằng bé được dạy cách đi xe đạp).
-Dùng như tính từ trong câu.
She lived in an isolated village.
(Cô ấy sống trong một ngôi làng bị cô lập).
-Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
I have read the book written by Gao.
(Tôi đã đọc cuốn sách được viết bởi Gào).
Để hiểu rõ hơn về vui lòng liên hệ .