24/05/2018, 18:19

In / At / On (Chỉ vị trí)

In a room:(trong phòng) In the water:(trên mặt nước,dưới nước) In a row: in a buiding:(trong toà nhà) in the sea:(trên biển, dưới biển) in a line:(trong dãy/hàng) in a garden:(trong vườn) ...

In a room:(trong phòng)

In the water:(trên mặt nước,dưới nước)

In a row:

in a buiding:(trong toà nhà)

in the sea:(trên biển, dưới biển)

in a line:(trong dãy/hàng)

in a garden:(trong vườn)

in a river:(trên sông, dưới sông)

in a queue:(trong hàng nối đuôi nhau

in a park:(Trong công viên)

in a town:(Trong thành phố

in a country:(trong một nước

- There’s no one in the room / in the building / in the shop.

(không có ai trong phòng / tong toà nhà / trong cửa tiệm.)

- The children are playing in the garden / in the park.

(Bọn trẻ dang chơi trong vườn / trong công viên.)

- When we were in Italy, we spent a few days in Venice.

(Khi chúng tôi ở Ý, chúng tôi đã sống vài ngày ở Venice.)

- Robert lives in a small village in the mountains.

(Robert sống trong một ngôi làng nhỏ trên núi.)

- She keeps her money in her bag /in her purse.

(Cô ta cất tiền trong túi xách / trong ví.

- What have you got in your hand / in your mouth?

Bạn cầm cái gì trong tay / ngậm cài gì trong miệng vậy).

- Look at that girl swimming in the water / in the sea / in the river!

(Hãy nhìn cô gái đang bơi dưới nước / ngoài biển / trên sông kìa!)

- When I go to the cinema. I prefer to sit in the front row.

(Khi đi xem phim tôi thích ngồi ghế đầu hơn.)

- Have you read this article in the newspaper?

(Bạn đã đọc báo này chưa ?)

Hãy lưu ý rằng chúng ta nói:

(Sit) in an arm chair (nhưng “on a chair”)

(ngồi trong ghế bành/ (ngồi) trên ghế)

In a photograph / in a picture / in mirror

(trong ảnh / trong tranh/ trong gương)

In the street

(ở ngoài đường)

in the sky

(trên trời)

- “Where did you meet Tom?” “In the street”

(“Bạn đã gặp Tom ở đâu?” “Ngoài đường” (Không nói “on the street”)

-  Who is the woman in that photograph?

(Người đàn bà trong tấm ảnh đó là ai thế?) (Không nói “On that photograph”)

-  It was a lovely day, There wasn’t a cloud in the sky.

(Đó là một ngày đẹp trời. Bầu trời không có một đám mây nào.)

-  Don’t sit in that armchair. It’s broken.

(Đừng ngồi vào cái ghế bành đó. Nó bị gãy rồi.)

at the bus stop (ở trạm xe buýt)

at the door       (ở cửa sổ ra vào)

at the window   (ở cửa sổ)

at the stop (of the page) (ở đầu trang)

at the bottom (of the page) (ở cuối trang)

at the back :(ở phía sau; ở hàng cuối)

at the front : (ở phía trước; ở hàng đầu)

at the end of the street (ở cuối con đường)

- Who is that man standing at the bus stop/at the door/at the window?

(Người đàn ông đang đứng ở trạm xe buýt/ ở cửa ra vào/ ở cửa sổ là ai thế?)

- Turn left at the traffic lights.

(Hãy rẽ trái ở chỗ cột đèn giao thông.)

- If you leave the hotel, please your key at reception.

(Nếu ông ta rời khỏi khách sạn, xin gửi chìa khoá ở quầy tiếp tân.)

- Write your name at the top/at the bottom, of the page.

(Hãy viết tên bạn vào đầu/ vào cuối trang giấy.)

- Jack’s house is the white one at the end g the street.

(Nhà của Jack là căn nhà màu trắng ở cuối con đường.)

- I couldn’t see very well because I was standing at the back.

(Tôi nhìn không được rõ lắm vì tôi đứng ở phía sau.)

(Xem thêm phần e)

on the ceiling (trên trần nhà )

on the wall (trên tường)

on the floor (trên sàn nhà)

on her nose (trên mũi của cô ấy)

on a page (ở trang)

- Don’t sit on the floor/ on the ground/ on the grass!

(Đừng ngồi trên sàn nhà/ trên mặt đất/ trên bãi cỏ.)

- There’s a dirty mark on the wall / on the ceiling/ on your nose.

(Có một vết bẩn trên tường/ trên trần nhà / trên mũi của bạn.)

-  Have you seen the notice on the notice-board?

(Bạn đã xem thông báo trên bảng thông báo chưa?)

-  The book you are looking for is on the top shell / on the table.

(Quyển sách bạn đang tìm ở trên kệ cao nhất/ trên bàn.)

-  There’s a report of the football match on page 7 of the newspaper.

(Có một bài tường thuật về trận bóng đá đó trên trang 7 của tờ báo.)

-  Don’t sit on that chair. It’s broken. (nhưng “sit in an arm chair”)

(Đừng ngồi lên ghế đó. Nó bị gãy rồi)

Hãy lưu ý rằng chúng ta nói:

On the left/ on the right (hoặc on the left/ right hand side)

(bên trái/ bên phải/(hoặc bên tay trái / bên tay phải)

On the ground floor / on the first floor/ on the second floor...

(ở tầng trệt/trên tầng một/ trên tầng hai...)

-  In Britain we drive on the left. (hoặc on the left-hand side)

(Ở Anh chúng ta lái xe bên tay trái.)

-  Our flat is on the second floor at the building.

(Căn hộ của chúng tôi nằm ở tầng hai của toà nhà.)

Chúng ta dùng on  khi nói về các hòn đảo:

-  Tom spent his holidays on a small island off the coast of Scotland.

(Tom đã nghỉ mát trên một hòn đảo nhỏ nằm ngoài khơi Xcốtlen.)

-   London is on the river Thames.

(Luân Đông nằm trên dòng sông Thames.)

-   Portsmouth is on the south coast of the England.

(Portsmouth nằm trên bờ biển phía nam nước Anh.)

Chúng ta cũng nói rằng một nơi nào đó “on the coat” (nằm trên bờ biển), “on a river” (nằm trên dòng sông),” on a road” (nằm trên con đường).

Chúng ta nói một nơi nào đó “on the way” (nằm trên đường) đi đâu :

-  We  stopped at a pretty village on the way to London.

(Chúng tôi đã dừng lại ở một ngôi làng xinh xắn trên đường đi Luôn Đôn.)

- The television is in the corner of the room.

(Máy truyền hình nằm ở góc phòng.)

- There is a telephone box at/ on the corner of the street.

(Có một trạm điện thoại ở góc đường.)

Chúng ta nói: “in the front / in the back of a car” (ở hàng ghế trước/ở hàng ghế sau trên xe):

-  I was sitting in the back (of the car) when we crashed.

(Tôi đang ngồi ở hàng ghế sau (trên xe hơi) khi chúng tôi đụng phải một chiếc xe khác).

Chúng ta nói “at the front/ at the back of a building/hall/cinema/group of people”

-  Let’s sit at the front (of the cinema) (nhưng “ in the front row”)

(Chúng ta hãy ngồi ở hàng ghế phía trước) (trong rạp chiếu bóng).

Chúng ta nói “on the front/on the back of a letter / piece of paper” .vv..

-  Write your name on the back of this piece of paper.

(Hãy viết tên của bạn vào mặt sau của tờ giấy này.)

(ở một buổi tiệc/ ở một buổi hoà nhạc / ở một trận bóng đá)

- Were there many people at the party/ at the meeting?

(Có nhiều người dự tiệc/ dự họp không?)

- I saw Jack at the football match/at the concert on Saturday.

(Tôi gặp Jack ở trận bóng đá/ ở buổi hoà nhạc hôm thứ Bảy).

at home        at university   at the seaside          in bed  on a farm

at work         at a station   at sea(on a voyage) in hospital

at school       at an airport                               in prison

-  I’ll be at work until 5.30 but I’ll be at home all evening.

(Tôi sẽ làm việc cho tới 5 giờ 30 nhưng tôi sẽ ở nhà suốt buổi tối.)

- Julia is studying medicine at university.

(Julia đang học ngành y ở đại học).

- We’ll be arriving at 9.30. Can you meet us at the station?

(Chúng tôi sẽ đến vào lúc 9giờ 30.Bạn có thể ra ga đón chúng tôi không ?)

- Tom’s father is in hospital.

(Cha của Tom đang nằm bệnh viện.)

- Have you ever worked on a farm?

(Bạn có bao giờ làm ở nông trại chưa?)

Bạn có thể nói “In a hotel” hoặc “at a hotel” (ở khách sạn); bạn có thể “eat in restaurant” hoặc eat at a restaurant” (ăn ở nhà hàng.)

Chúng ta thường dùng at khi chúng ta nói đến một nơi nào đó xảy ra (thí dụ: a concert, a film, a meeting, a sports event vv...)

- We went to a concert at the Royal Festival Hall.

(Chúng tôi đi nghe hoà nhạc ở sảnh đường Royal Festival).

- The meeting took place at the company’s headquarters.

(Cuộc họp diễn ra tại trụ sở của công ty).

- “Where were you last night?” “At the cinema. / at the theatre”.

(“Tối qua bạn ở đâu?” “Đi xem phim / Đi xem kịch”.)

Chúng ta nói at someone’s house:

- I was at Tom’s house last night. (hoặc: I was at Tom’s last night).

(Tôi ở nhà Tom đêm hôm qua).

Chúng ta dùng in khi chúng ra chỉ đến bản thân toà nhà đó:

- The room in Tom’s house are very small.

(Các phòng trong nhà Tom rất nhỏ).

- I enjoyed the film it was very cold in the cinema.

(Tôi thích bộ phim đó nhưng trong rạp lạnh quá).

- Tom’s parents live in Nottingham (không nói “at Nottingham”)

(Cha mẹ Tom sống ở Nottingham).

Nhưng bạn có thể dùng at khi thành phố hay ngôi nhà đó là một chặng nghỉ trong suốt lộ trình:

- Does this train stop at Nottingham?

(Chuyến tàu này có dừng ở Nottingham không?)

- We stopped at a pretty village on the way to London.

(Chúng tôi đã dừng lại ở một ngôi làng xinh xắn trên đường đi Luân Đôn.)

Chúng ta nói “arrive IN a country or town” (đến một nước/ một thành phố):

- When did he arrive in Britain / in London?

(Anh ta đã đến Anh / Luân Đôn khi nào vậy?).

Chúng ta nói arrive at với những chỗ khác (toà nhà, sở làm .v.v..) hay những sự kiện nào đó.

- What time did he arrive at school/ at work / at hotel / at the party?

(Anh ta đã đến trường / đến sở làm / đến khách sạn/ đến dự tiệc vào lúc mấy giờ?)

Chúng ta nói arrive home (Không có giới từ):

- When did he arrive home?

(Anh về nhà vào lúc nào?)

0