Giải Toán lớp 6 bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải Toán lớp 6 bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính Bài 73 : Thực hiện các phép tính: a) 5.4 2 - 18:3 2 b) 3 3 .18 - 3 3 .12 c) 39.213 + 87.39 d) 80 – [130 – (12 - 4) 2 ] Lời giải Thứ tự thực hiện các phép tính: Lũy thừa –> Nhân và chia –> ...
Giải Toán lớp 6 bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 73: Thực hiện các phép tính:
a) 5.42 - 18:32 b) 33.18 - 33.12 c) 39.213 + 87.39 d) 80 – [130 – (12 - 4)2]
Lời giải
Thứ tự thực hiện các phép tính:
Lũy thừa –> Nhân và chia –> Cộng và trừ
Khi có các dấu ngoặc:
() –> [] –> {}
a) 5.42 - 18:32 = 5.16 – 18:9 = 80 - 2 = 78 b) 33.18 - 33.12 = 27.18 - 27.12 = 27.(18 - 12) = 27.6 = 162 hoặc 33.18 - 33.12 = 27.18 - 27.12 = 486 - 324 = 162 c) 39.213 + 87.39 = 8307 + 3393 = 11700 d) 80 – [130 – (12 - 4)2] = 80 – [130 – 82] = 80 – [130 - 64] = 80 - 66 = 14
Bài 74: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 – x) = 735; b) 5(x + 35) = 515 c) 96 – 3(x + 1) = 42; d) 12x – 33 = 32.33
Lời giải
Lưu ý: 12x hay 3(x + 1) là cách viết tắt của 12.x và 3.(x + 1). Đó là các phép nhân.
a) 541 + (218 – x) = 735 218 – x = 735 – 541 218 - x = 194 x = 218 – 194 x = 24 b) 5(x + 35) = 515 x + 35 = 515:5 x + 35 = 103 x = 103 – 35 x = 68 c) 96 – 3(x + 1) = 42 3(x + 1) = 96 - 42 3(x + 1) = 54 x + 1 = 54:3 x + 1 = 18 x = 18 - 1 x = 17 d) 12x – 33 = 32.33 12x - 33 = 9.27 12x - 33 = 243 12x = 243 + 33 12x = 276 x = 276:12 x = 23
Bài 75: Điền số thích hợp vào ô vuông:
Lời giải
Với dạng bài này, các bạn chỉ cần tính theo chiều ngược lại (từ phải sang trái) theo từng phép tính là ra kết quả:
a) Số nào nhân với 4 bằng 60 => số đó sẽ bằng 60:4 = 15. Điền số 15 vào ô. Tiếp đó, số nào cộng với 3 bằng 15 => số đó sẽ bằng 15 - 3 = 12 b) Số nào trừ đi 4 bằng 11 => số đó sẽ bằng 11 + 4 = 15. Điền số 15 vào ô. Tiếp đó, số nào nhân với 3 bằng 15 => số đó bằng 15:3 = 5
Kết quả:
Bài 76: Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Lời giải
Có thể tìm được nhiều dãy tính khác nhau có cùng kết quả. Ngoài các dãy tính dưới đây, bạn có thể tìm thêm một vài dãy tính khác:
2 - 2 + 2 -2 = 0 2.2:(2 + 2) = 1 2:2 + 2:2 = 2 (2.2 + 2):2 = 3 2 + 2 + 2 - 2 = 4
Bài 77: Thực hiện phép tính:
a) 27.75 + 25.27 – 150 b) 12: {390: [500 – (125 + 35.7)]}
Lời giải
Thứ tự thực hiện các phép tính:
Lũy thừa –> Nhân và chia –> Cộng và trừ
Khi có các dấu ngoặc:
() –> [] –> {}
a)
27.75 + 25.27 – 150 = 27(75 + 25) - 150 (phân phối của phép nhân đối với phép cộng) = 27.100 - 150 = 2700 - 150 = 2550
b)
12: {390: [500 – (125 + 35.7)]} (thực hiện phép tính trong dấu () trước) = 12: {390: [500 – (125 + 245)]} (tiếp đó thực hiện phép tính trong dấu []) = 12: {390: [500 - 370]} = 12: {390: 130} (cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu {}) = 12: 3 = 4
Bài 78: Tính giá trị biểu thức:
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)
Lời giải
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3) = 12000 – (3000 + 5400 + 1200) = 12000 – 9600 = 2400
Bài 79: Đố: Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó, ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.
An mua hai bút bi giá… đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá… đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Lời giải
Phép tính của bài 78 là:
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)
Từ đó các bạn lần lượt điền 1500 vào chỗ trống thứ nhất, điền 1800 vào chỗ trống thứ hai. Từ đó ta có:
- Giá hai bút bi là 1500.2 - Giá ba quyển vở là 1800.3 - Vì số tiền mua 3 quyển sách = số tiền mua 2 quyển vở và = 1800.2 Nên giá một quyển sách là 1800.2:3 Như vậy, tổng số tiền mua bút bi, vở sách là 1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3 Vậy giá một phong bì là: 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3) = 2400 (đã tính trong bài 78)
Bài 80: Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):
Lời giải
Các bạn tính toán kết quả ra giấy nháp rồi so sánh. Dấu cần điền là:
Bài 81:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
(274 + 318).6 34.29 + 14.35 49.62 - 32.51
Lời giải
(274 + 318).6 = 592.6 = 3552 34.29 + 14.35 = 986 + 490 = 1476 49.62 - 32.51 = 3038 - 1632 = 1406
Khi dùng máy tính, các bạn bấm theo thứ tự sau:
Bài 82: Đố: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
Tính giá trị của biểu thức 34 – 33 em sẽ tìm được câu trả lời.
Lời giải
34 – 33 = 81 – 27 = 54
Vậy có 54 dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Từ khóa tìm kiếm:
- giai nao bai toan 541 (218_x)=735
- giai phep tinh 49 x = 42
- giải toán lớp 6 bài thứ tự tập hợp các số nguyên
- thực hiện phép tính rồi phân tính kết quả ra thừa sô nguyên tố
Bài viết liên quan
- Giải Toán lớp 2 bài Ôn tập về phép nhân và phép chia
- Giải Toán lớp 2 bài Thừa số – Tích
- Giải Toán lớp 6 bài 12: Tính chất của phép nhân
- Giải Toán lớp 12 Bài ôn tập chương II
- Giải Toán lớp 1 bài Luyện tập chung về các dấu lớn hơn, nhỏ hơn và dấu bằng
- Giải Toán lớp 12 Bài 3 : Phép chia số phức
- Giải Toán lớp 2 bài Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
- Giải Toán lớp 4 So sánh các số có nhiều chữ số