13/01/2018, 11:54

Giải Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Giải Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố Bài 115 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? 312; 213; 435; 417; 3311; 67 Lời giải: Gợi ý : Để làm các bài tập về tìm số nguyên tố, trước hết các bạn nên xác ...

Giải Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố


Bài 115: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?

         312;     213;     435;     417;     3311;     67

Lời giải:

Gợi ý: Để làm các bài tập về tìm số nguyên tố, trước hết các bạn nên xác định xem số đó có chia hết cho các số nhỏ (từ 1 tới 11) hay không bởi sử dụng các dấu hiệu chia hết.

– Các số 312, 213, 435, 417 có tổng chia hết cho 3 nên chúng chia hết cho 3. Do đó các số này là hợp số.

– Số 3311 chia hết cho 11 nên số này là hợp số.

– Số 67 là số nguyên tố. (bạn tham khảo bảng số nguyên số SGK)

Bài 116:

 

Lời giải:

– 83 là số nguyên tố => 83 thuộc P (bảng số nguyên tố SGK)

– 91 chia hết cho 7, 13,… => 91 không thuộc P

– 15 là số tự nhiên => 15 thuộc N

– P là tập hợp các số nguyên tố – mà số nguyên tố chính là các số tự nhiên => P là tập con của N

Điền kí hiệu:

Bài 117: Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách tìm các số nguyên tố trong các số sau:

      117;     131;     313;     469;     647

Lời giải:

Tra bảng số nguyên tố trang 128 SGK Toán 6 tập 1, ta được:

– Các số 131; 313; 647 là số nguyên tố.

Bài 118: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?

a) 3.4.5 + 6.7                  b) 7.9.11.13 - 2.3.4.7
c) 3.5.7 + 11.13.17             d) 16 354 + 67 541

Lời giải:

Bài 119: Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:

Lời giải:

Tra bảng nguyên tố (trang 46 hoặc 128 SGK Toán 6 tập 1) ta có 11, 13, 17, 19, 31, 37 là các số nguyên tố do đó ta thay:

Bài 120: Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố:

Lời giải:

Tra bảng nguyên tố (trang 46 hoặc 128 SGK Toán 6 tập 1) ta có 53, 59, 97 là các số nguyên tố. Do đó ta thay:

Bài 121:

a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.

b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.

Lời giải:

a)

– Nếu k = 0 thì 3.k = 3.0 = 0 không phải là số nguyên tố.

– Nếu k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố.

– Nếu k = 2 thì 3.k = 3.2 = 6 chia hết cho 1, 2, 3, 6 nên không phải là số nguyên tố.

– Tương tự, nếu k > 2 thì 3.k sẽ có ít nhất 3 ước là 1, 3, và k nên 3.k không phải là số nguyên tố.

Vậy, để 3.k là số nguyên tố thì k = 1.

b) Làm tương tự ta sẽ có:

– Nếu k = 0 thì 7.k = 7.0 = 0 không phải là số nguyên tố.

– Nếu k = 1 thì 7.k = 7.1 = 7 là số nguyên tố.

– Nếu k = 2 thì 7.k = 7.2 = 14 chia hết cho 1, 2, 7, 14 nên không phải là số nguyên tố.

– Tương tự, nếu k > 2 thì 7.k sẽ có ít nhất 3 ước là 1, 7, và k nên 7.k không phải là số nguyên tố.

Vậy, để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.

Bài 122: Điền dấu "X" vào ô thích hợp:

 

Lời giải:

a) Đúng. Đó là số 2 và số 3.

b) Đúng. Đó là ba số 3; 5 và 7.

c) Sai. Vì có số 2 là số chẵn đồng thời là số nguyên tố.

d) Sai. Chẳng hạn các số 21, 33, 55, 77, 169 đều không phải là số nguyên tố.

Bài 123: Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là

Lời giải:

Các bạn dựa vào bảng số nguyên tố (trang 46 hoặc trang 128 SGK Toán 6 tập 1) để làm bài này. Lưu ý rằng p là số nguyên tố nhé.

– Ví dụ khi a = 29:

- Với p = 2 thì p2 = 22 = 4 < 29 (thỏa mãn điều kiện)
- Với p = 3 thì p2 = 32 = 9 < 29 (thỏa mãn điều kiện)
- Với p = 5 thì p2 = 52 = 25 < 29 (thỏa mãn điều kiện)
- Với p = 7 thì p2 = 72 = 49 > 29 (không thỏa mãn điều kiện)
... tương tự với các số nguyên tố p > 7 đều không thỏa mãn điều kiện

Làm như trên, các bạn sẽ hiểu và tìm được các số nguyên tố p như trong bảng sau:

Bài 124: Máy bay có động cơ ra đời năm nào?

a là số có đúng một ước;

b là hợp số lẻ nhỏ nhất;

c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c khác 1;

d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.

Hình 22

Lời giải:

  • a là số có đúng một ước nên a = 1.

  • b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên b = 9.

  • c không phải là số nguyên tố, không là hợp số và c khác 1 nên c = 0.

  • d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên d = 3.

Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903.

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai toan lop 6 bai 14
  • toán 6 bài14
  • toán lớp 6 số nguyên tố hợp số bảng số nguyên tố
  • giai toan lop 6 bai so nguyen to hợp số
  • giải toán lớp 6 bài số nguyên tố hợp tố bảng số nguyên tố

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 6 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  • Giải Toán lớp 6 bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  • Giải Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3
  • Giải Toán lớp 4 Luyện tập trang 98
  • Giải Toán lớp 6 bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
  • Giải Toán lớp 4 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) trang 161
  • Giải Toán lớp 3 bài Phép chia hết và phép chia có dư
  • Giải Toán lớp 6 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
0