Giải Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
Giải Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố Bài 115 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? 312; 213; 435; 417; 3311; 67 Lời giải: Gợi ý : Để làm các bài tập về tìm số nguyên tố, trước hết các bạn nên xác ...
Giải Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
Bài 115: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số?
312; 213; 435; 417; 3311; 67
Lời giải:
Gợi ý: Để làm các bài tập về tìm số nguyên tố, trước hết các bạn nên xác định xem số đó có chia hết cho các số nhỏ (từ 1 tới 11) hay không bởi sử dụng các dấu hiệu chia hết.
– Các số 312, 213, 435, 417 có tổng chia hết cho 3 nên chúng chia hết cho 3. Do đó các số này là hợp số.
– Số 3311 chia hết cho 11 nên số này là hợp số.
– Số 67 là số nguyên tố. (bạn tham khảo bảng số nguyên số SGK)
Bài 116:
Lời giải:
– 83 là số nguyên tố => 83 thuộc P (bảng số nguyên tố SGK)
– 91 chia hết cho 7, 13,… => 91 không thuộc P
– 15 là số tự nhiên => 15 thuộc N
– P là tập hợp các số nguyên tố – mà số nguyên tố chính là các số tự nhiên => P là tập con của N
Điền kí hiệu:
Bài 117: Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647
Lời giải:
Tra bảng số nguyên tố trang 128 SGK Toán 6 tập 1, ta được:
– Các số 131; 313; 647 là số nguyên tố.
Bài 118: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 3.4.5 + 6.7 b) 7.9.11.13 - 2.3.4.7 c) 3.5.7 + 11.13.17 d) 16 354 + 67 541
Lời giải:
Bài 119: Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:
Lời giải:
Tra bảng nguyên tố (trang 46 hoặc 128 SGK Toán 6 tập 1) ta có 11, 13, 17, 19, 31, 37 là các số nguyên tố do đó ta thay:
Bài 120: Thay chữ số vào dấu * để được các số nguyên tố:
Lời giải:
Tra bảng nguyên tố (trang 46 hoặc 128 SGK Toán 6 tập 1) ta có 53, 59, 97 là các số nguyên tố. Do đó ta thay:
Bài 121:
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
Lời giải:
a)
– Nếu k = 0 thì 3.k = 3.0 = 0 không phải là số nguyên tố.
– Nếu k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố.
– Nếu k = 2 thì 3.k = 3.2 = 6 chia hết cho 1, 2, 3, 6 nên không phải là số nguyên tố.
– Tương tự, nếu k > 2 thì 3.k sẽ có ít nhất 3 ước là 1, 3, và k nên 3.k không phải là số nguyên tố.
Vậy, để 3.k là số nguyên tố thì k = 1.
b) Làm tương tự ta sẽ có:
– Nếu k = 0 thì 7.k = 7.0 = 0 không phải là số nguyên tố.
– Nếu k = 1 thì 7.k = 7.1 = 7 là số nguyên tố.
– Nếu k = 2 thì 7.k = 7.2 = 14 chia hết cho 1, 2, 7, 14 nên không phải là số nguyên tố.
– Tương tự, nếu k > 2 thì 7.k sẽ có ít nhất 3 ước là 1, 7, và k nên 7.k không phải là số nguyên tố.
Vậy, để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.
Bài 122: Điền dấu "X" vào ô thích hợp:
Lời giải:
a) Đúng. Đó là số 2 và số 3.
b) Đúng. Đó là ba số 3; 5 và 7.
c) Sai. Vì có số 2 là số chẵn đồng thời là số nguyên tố.
d) Sai. Chẳng hạn các số 21, 33, 55, 77, 169 đều không phải là số nguyên tố.
Bài 123: Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là
Lời giải:
Các bạn dựa vào bảng số nguyên tố (trang 46 hoặc trang 128 SGK Toán 6 tập 1) để làm bài này. Lưu ý rằng p là số nguyên tố nhé.
– Ví dụ khi a = 29:
- Với p = 2 thì p2 = 22 = 4 < 29 (thỏa mãn điều kiện) - Với p = 3 thì p2 = 32 = 9 < 29 (thỏa mãn điều kiện) - Với p = 5 thì p2 = 52 = 25 < 29 (thỏa mãn điều kiện) - Với p = 7 thì p2 = 72 = 49 > 29 (không thỏa mãn điều kiện) ... tương tự với các số nguyên tố p > 7 đều không thỏa mãn điều kiện
Làm như trên, các bạn sẽ hiểu và tìm được các số nguyên tố p như trong bảng sau:
Bài 124: Máy bay có động cơ ra đời năm nào?
a là số có đúng một ước;
b là hợp số lẻ nhỏ nhất;
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c khác 1;
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
Hình 22
Lời giải:
-
a là số có đúng một ước nên a = 1.
-
b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên b = 9.
-
c không phải là số nguyên tố, không là hợp số và c khác 1 nên c = 0.
-
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên d = 3.
Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903.
Từ khóa tìm kiếm:
- giai toan lop 6 bai 14
- toán 6 bài14
- toán lớp 6 số nguyên tố hợp số bảng số nguyên tố
- giai toan lop 6 bai so nguyen to hợp số
- giải toán lớp 6 bài số nguyên tố hợp tố bảng số nguyên tố
Bài viết liên quan
- Giải Toán lớp 6 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Giải Toán lớp 6 bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Giải Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3
- Giải Toán lớp 4 Luyện tập trang 98
- Giải Toán lớp 6 bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- Giải Toán lớp 4 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) trang 161
- Giải Toán lớp 3 bài Phép chia hết và phép chia có dư
- Giải Toán lớp 6 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số