Giải Toán lớp 6 bài 12: Tính chất của phép nhân
Giải Toán lớp 6 bài 12: Tính chất của phép nhân Bài 90 : Thực hiện các phép tính: a) 15.(-2).(-5).(-6) b) 4.7.(-11).(-2) Lời giải a) 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-2)].[(-5)].(-6) = -30.30 = -900 hoặc 15.(-2).(-5).(-6) = ...
Giải Toán lớp 6 bài 12: Tính chất của phép nhân
Bài 90: Thực hiện các phép tính:
a) 15.(-2).(-5).(-6) b) 4.7.(-11).(-2)
Lời giải
a) 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-2)].[(-5)].(-6) = -30.30 = -900 hoặc 15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-6)].[(-2).(-5)] = -90.10 = -900 b) 4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-11).(-2)] = 28.22 = 616
Bài 91: Thay một thừa số bằng tổng để tính:
a) (-57).11 b) 75.(-21)
Lời giải
Thay một thừa số bằng tổng để áp dụng công thức:
a(b + c) = ab + ac
a) (-57 ).11 = (-57).( 10 + 1 ) = (-57 ).10 + (-57 ).1 = -570 + (-57 ) = -627 (thay 11 = 10 + 1) b) 75.(-21) = 75.(-20 - 1) = 75.(-20) – 75.1 = -1500 - 75 = -1575 (thay -21 = -20 - 1)
Bài 92: Tính:
a) (37 - 17).(-5) + 23.(-13 - 17) b) (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57)
Lời giải
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b + c) = ab + ac
a) (37 - 17).(-5) + 23.(-13 - 17) = 20.(-5) + 23.(-30) = (-100) + (-690) = -790 b) (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57) = (-57).33 - 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340 hoặc: (-57).(67 - 34) - 67.(34 - 57) = (-57).67 – (-57).34 – 67.34 + 67.57 = [67.(-57) + 67.57] – [(-57).34 + 67.34] = 67(-57 + 57) - 34(-57 + 67) = 67.0 - 34.10 = 0 - 340 = -340
Bài 93: Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) b) (-98).(1 - 246) – 246.98
Lời giải
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[(+125).(-8)].(-6) = 100.(-1000).(-6) = 600000 b) (-98).(1 - 246) – 246.98 = -98 + 98.246 - 246.98 = -98 + 98.(246 - 246) = -98 + 98.0 = -98
Bài 94: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
Lời giải
Các bạn nên nhớ lại phần Nhận xét trang 94 SGK Toán 6 tập 1.
-
Nếu có một số chẵn các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+".
-
Nếu có một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"
a) Ta thấy: có 5 thừa số (-5) nên tích mang dấu "-" nên: (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = -55 b) (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = (-2).(-3).(-2).(-3).(-2).(-3) = 6.6.6 = 63 hoặc: ta thấy tích có 6 thừa số nguyên âm nên tích mang dấu "+" (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = 23.33
Bài 95: Giải thích vì sao (-1)3 = -1. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó?
Lời giải
– Ta có: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1 (vì có một số lẻ các thừa số nên tích mang dấu âm).
– Ngoài ra ta còn có số nguyên 0, 1 mà có lập phương bằng chính nó:
13 = 1
03 = 0
Tổng quát: với số nguyên n > 0
1n = 1
0n = 0
Bài 96: Tính:
a) 237.(-26) + 26.137 b) 63.(-25) + 25.(-23)
Lời giải
a) 237.(-26) + 26.137 = -237.26 + 26.137 = 26.(-237 + 137) = 26.(-100) = -2600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = -63.25 + 25.(-23) = 25.(-63 - 23) = 25.(-86) = -2150
Ngoài cách trên, các bạn cũng có thể sử dụng máy tính để tính toán từng phép tính.
Bài 97: So sánh:
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0 b) 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0
Lời giải
Các bạn nên nhớ lại phần Nhận xét trang 94 SGK Toán 6 tập 1.
-
Nếu có một số chẵn các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+".
-
Nếu có một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"
a) Vì tích có 4 (một số chẵn) thừa số nguyên âm nên tích này mang dấu "+". Do đó:
(-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) Vì tích có 3 (một số lẻ) thừa số nguyên âm nên tích này mang dấu "-". Do đó:
(-16).1253.(-8).(-4).(-3) < 0
Bài 98: Tính giá trị của biểu thức:
a) (-125).(-13).(-a) với a = 8 b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20
Lời giải
a) Thay a = 8 vào tích ta được:
(-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8) (do có 3 (số lẻ) số nguyên âm nên tích có dấu "-") = -125.8.13 = -1000.13 = -13000
b) Thay b = 20 vào tích ta được:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2.3.4.5.20 (do có 5 (số lẻ) số nguyên âm nên tích có dấu "-") = -6.4.100 = -24.100 = -2400
Bài 99: Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải
Bài 100: Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. -18 B. 18 C. -36 D. 36
Lời giải:
Thay m = 2, n = -3 vào tích m.n2 ta được:
2.(-3)2 = 2.9 = 18
Vậy chọn đáp số B.
Từ khóa tìm kiếm:
- gia toan lop 6 bai 12 tinh chat cua phep nhan
- giải toán lớp 6 tính chất của phép nhân
- bai 12 tinh chat cua phep nhan giai bai tap
- giải toán lớp 6 bài tính chất phép nhân
- toán bài tính chất của phép nhân lớp 6
Bài viết liên quan
- Giải Toán lớp 2 bài Tìm một thừa số của phép nhân
- Giải Toán lớp 6 bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- Giải Toán lớp 12 Bài 1: Số phức
- Giải Toán lớp 2 bài Thừa số – Tích
- Giải Toán lớp 1 bài Luyện tập phép trừ trong phạm vi 10
- Giải Toán lớp 2 bài Phép cộng có tổng bằng 10
- Giải Toán lớp 12 Bài 3 : Phép chia số phức
- Giải Toán lớp 2 bài Luyện tập trang 111 SGK Toán lớp 2