Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Wonders of Viet Nam
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Wonders of Viet Nam Unit 5 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm) 1. Listen and read (Nghe và đọc) Hướng dẫn dịch Veronica: Đoán xem nào. Mình định đi Huế ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5: Wonders of Viet Nam
Unit 5 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Veronica: Đoán xem nào. Mình định đi Huế tuần tới.
Mi: Thật tuyệt! Cậu chắc là thích lắm nhỉ?
Veronica: Đúng rồi. Cậu đã tới đó bao giờ chưa?
Mi: Mình đến đó 3 lần rồi. Đó là 1 nơi rất thú vị. Cậu tới đó bằng phương tiện gì?
Veronica: Bố mình gợi ý là đi máy bay.
Mi: Thế thì đắt lắm. Cậu nên đi tàu. Cậu sẽ có thể gặp gỡ mọi người và ngắm cảnh đẹp nhìn từ tàu ra.
Veronica: Nghe có vẻ tốt hơn đấy. Cậu có biết nơi nào để tới thăm quan ở Huế không?
Mi: Cậu nên tới khách sạn Romance. Mình sẽ cho cậu địa chỉ nếu cậu muốn.
Veronica: Thật tuyệt, cảm ơn nhé. Cách tốt nhất để đi thăm quan quanh đó là gì?
Mi: Tốt nhát là đi xe kéo. Nhanh với rẻ hơn taxi.
Veronica: Thật may khi biết điều này. Vậy không nên bỏ lỡ thăm quan những nơi nào? Có bảo tàng nào hay không?
Mi: Không nhưng đừng ngại. Có nhiều điều còn thú vị hơn cả bảo tàng. Cậu nhất định phải tới thăm Hoàng Thành. Nó là một trong nhuững kì quan của Việt Nam. Thực tế, nó được UNESCO công nhận là di tích lịch sử văn hóa.
Veronica: Mình cũng có nghe nói. Có gì đáng xem nữa không?
a. Read the conversation again and fill in each gap with no more than three words. (Đọc lại đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ.)
1. Hue City | 2. three | 3. go by air | 4. beautiful sights | 5. use rickshaws | 6. the museums |
b. Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi use to ask for, make, and respond to recommendations. (Đọc lại đoạn hội thoại và tìm những câu của Veronica và Mi sử dụng để xin, đưa ra và trả lời gợi ý.)
Asking for recommendations | Making recommendations | Responding to recommendations |
– Do you know any good places to stay in Hue City? – What’s the best way to get around?
– What are the things we shouldn’t miss – any good museums?
– What else is worth seeing?
|
– I’d recommend the Romance Hotel.
– It’s probably best to use rickshaws.
– You should definitely see the Royal Citadel.
|
– That sound better.
– Great, thanks.
– That’s good to know.
– That’s what I’ve heard.
|
2a. Write the responses below into the correct columns. (Viết câu trả lời vào đúng cột.)
Asking for recommendations | Recommending things | Not recommending things | Responding to recommendations |
What about places outside Hue City? | It's well worth seeing. | Don't drink the water. | Thanks, that's really useful. |
Have you got any other tips? | It's probably best to go by train. | I wouldn't eat anything that's sold in the street. | |
You really must go to Agra. | It isn't really worth seeing. |
b. Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise the exchange with a partner. (Nối các câu (1-4) với các câu (a – d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi với người bên cạnh.)
1-b | 2-c | 3-d | 4-a |
3a. Below are some places of interest in Viet Nam. Write them under the pictures. (Dưới đây là một vài địa danh ở Việt Nam. Viết tên chúng dưới các bức tranh.)
1b | 2c | 3e | 4a | 5f | 6d |
b. Now put them in the corect collumn. (Đặt vào đúng cột)
Natural wonders | Man-made wonders |
Ha Long Bay Phong Nha Cave Cuc Phuong National Park |
One Pilar Pagoda Po Nagar Cham Towers Saigon Notre-Dame Cathedral |
4. Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trẻ lời các câu hỏi về các kì quan của Việt Nam.)
Unit 5 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 52-53 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Write the words with the corect picture. (Viết từ vào bức tranh đúng.)
1.B | 2.D | 3.A | 4.E | 5.C | 6.F |
2. Fill in each blank with a suitable adjective from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống 1 từ thích hợp.)
1. located/situated. | 2. picturesque. | 3. astounding. | 4. geological | 5. administrative |
Hướng dẫn dịch
1. Khách sạn tọa lạc tuyệt đẹp ở một nơi yên tĩnh gần một con sông.
2. Nó là một làng chài yên tĩnh với 1 bến cảng đẹp.
3. Kích cỡ nguyên thủy của Cấm Thành gây sửng sốt – nó rất khó tin.
4. Cuốn sách nói về các đặc điểm đĩa chất của Việt Nam.
5. Hà Nội là trung tâm hành chính của nước ta.
3a. Match the nouns in A to the definitions in B. (Nối những danh từ ở cột A với định nghĩa ở cột B)
1.b | 2.d | 3.a | 4.e | 5.c |
b. Now use the nouns in 3a to complete the sentences. (Bây giờ sử dụng các danh từ ở mục 3a để hoàn thành các câu.)
1. structure. | 2. measures. | 3. setting. | 4. complex. | 5. recognition. |
Hướng dẫn dịch
1. Cấu trúc này đã hiện diện ở đây từ thế kỉ 15.
2. Chính quyền phải lập xác nhận đế lưu giữ các địa điểm lịch sử trong vùng.
3. Tôi thích 1 khách sạn với một sự sắp đặt tuyệt đẹp của quang cảnh vườn tược.
4. Kinh thành Thăng Long là một quần thế bao gồm các cung điện và lâu đài.
5. Có sự phát triển của các phương pháp bảo vệ kỳ quan thiên nhiên mang lại lợi ích tài chính cũng như tầm quan trọng văn hóa.
4. Listen and repeat, paying attention to the words in red in each pair of sentences. (Nghe và nhắc lại, tập trung vào các chữ in đỏ trong mỗi cặp câu.)
1. A: This is a (S) solution, but not the only one.
B: Attempts to find a (W) solution have failed.
2. A: I'm fond of (W) bananas.
B: Bananas are what I'm fond of.(S)
3. A: It's not trick and (S) treat; it's trick or (S) treat.
B: I need Peter and (W) Mary or (W) John and (W) Nick to help me.
4. A: It's good but (W) expensive.
B: You shouldn't put "but" (S) at the end of the sentence.
5. Read the mini-talks and underline the short words (for, the, from, and, but, at, of, to) you think use the strong form. (Đọc đoạn hội thoại ngắn và gạch chân các từ ngắn (for, the, from, and, but,at.of,to) mà bạn nghĩ được đặt trọng âm.)
A: Who are you looking for?
B: Peter is the person I'm looking for.
1. A: Where are you from?
B: I'm from Ha Noi.
2. A: Can you come and check this paragraph for me?
B: It's OK but you shouldn't use ‘and’ at the beginning of the paragraph.
3. A: Did you ask her to join our group?
B: I've asked her several times but she doesn't want to.
4. A: Is this letter from Peter?
B: No, the letter is to him, not from him.
6. Work in pairs. Practise the mini-talks in 5. (Làm việc theo cặp. Luyện tập các mẩu đối thoại ở mục 5.)
Unit 5 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 53-54 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read part of the converstation. Pay attention to the underlined part (Đọc một phần hội thoại. Chú ý phần gạch dưới.)
b. When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules (Khi nào chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi? Em có thể nghĩ về một quy tắc nào không?)
Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng với động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim…
2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. The first one has been completed for you. (Hoàn thành các câu sử dụng đúng thể bị động của động từ trong ngoặc đơn. Câu đầu tiên đã được hoàn thành cho em,)
1. It is known. | 2. It is believed. | 3. It is reported. | 4. It is claimed. | 5. It is understood. | 6. It is expected. |
Hướng dẫn dịch
1. Nó được biết rằng vịnh Hạ Long đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới bởi UNESCO vào năm 1994.
2. Nó được tin rằng thời gian tốt nhất để thăm quần thể lăng mộ Huế là vào tháng 4.
3. Nó được báo cáo rằng hàng ngàn người đến để thưởng thức cảnh đẹp nghẹt thở ở vịnh Hạ Long mỗi năm.
4. Nó được yêu cầu rằng Phong Nha – Kẻ Bàng có thể được so sánh với một bảo tàng địa chất khổng lồ.
5. Nó được hiểu rằng Trấn Bình Đài được thiết kế để kiểm soát chuyển động trên sông Hương.
6. Nó được mong đợi rằng chính quyền sẽ có phương pháp để bảo vệ và lưu giữ kỳ quan nhân tạo của chúng ta.
3. Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write sentences about it using the impersonal passive (Đây là một vài điểu chúng ta nghe về tháp Chàm Po Nagar. Viết vài câu về nơi này có sử dụng thể bị động không ngôi.)
1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.
2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom
3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774
4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.
5. It is know that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.
6. It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.
Hướng dẫn dịch
1. Nó được xác nhận rằng tháp Chàm Po Nagar được xây dựng vào thế kỉ thứ 8 bởi người Chăm ở miền Trung Việt Nam.
2. Nó được nói rằng người Chăm xây quần thể tháp Chàm Po Nagar để vinh danh Yang Ino Po Nagar, mẫu hậu.
3. Nó được tin rằng tháp Chàm Po Nagar dược xây dựng trên vị trí của một ngôi đền gỗ trước đó, ngôi đền bị thiêu rụi bởi người Gia – va vào năm 774 sau công nguyên.
4. Nó được hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, một trong những kiến trúc Chàm cao nhất.
5. Nó được biết rằng bức tượng của nữ thần Mahishasuramardini có thể dược tìm thấy trên lối vào của ngôi đền chính.
6. Nó được nghĩ rằng vào thế kỷ 17, người Việt tiếp quản ngôi đền gọi là đền Thiên Y Thánh Mẫu.
4a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. (Đọc một phần đoạn hội thoại. Chú ý phần gạch dưới.)
Hướng dẫn dịch
Veronica: Ba mình đề nghị cả nhà nên đi bằng máy bay.
Mi: Nó đắt lắm! Mình đề nghị nên đi bằng xe lửa.
Sau động từ suggest, chúng ta có thế sử dụng V – ing hoặc một mệnh đề với should.
b. When do we use suggest + V-ing/clause with should? Can you think of any rules? (Khi nào chúng ta sử dụng suggest + V – ing/mệnh đề với should? Em có thể nghĩ ra quy tắc gì không?)
Chúng ta sử dụng suggest + V – ing/mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của chúng ta về những gì họ nên làm, nơi họ nên đi…
Ex: I suggest that we should go out to eat.
Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ãn.
I suggested going in my car.
Tôi đề nghị nên đi bằng xe của tôi.
5. Write answers to the following questions using suggest + V-ing/clause with should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one has been completed for you. (Viết các câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới sử dụng suggest + V – ing/ mệnh để với should và gợi ý trong ngoặc đơn. Sau đó luyện tập với người bên cạnh. Câu đầu tiên đã hoàn thành cho em.)
2. B: I suggest that the government should limit the number of visitors everyday.
3. B: I suggest controlling deforestation. Tôi đề nghị nên kiểm soát việc phá rừng.
4. B: I suggest putting these valuable things in high – security places.
5. B: I suggest raising money. Tôi đề nghị nên tăng tiền lên.
6. B: I suggest reducing smoke of exhaust fumes.
6a Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following situations, using suggest + V-ing/clause with should. (Làm việc theo cặp. Nói với người bên cạnh những gì họ nên làm trong những tình huống bên dưới sử dụng suggest + V – mg/mệnh đề với should.)
→ I suggest calling the police.
→ I suggest you should buy a map.
→ I suggest you should tell the teacher.
→ I suggest you should thank someone to fix it.
→ I suggest you come back to take the wallet.
b. Now report your partner's ideas to another partner. (Bây giờ thông báo ý kiến của em đến bạn khác.)
Tôi đã hỏi B tôi nên làm gì khi xe đạp của tôi bị đánh cắp. Anh ấy đề nghị nên gọi cho cảnh sát.
Unit 5 lớp 9: Communication (phần 1 → 4 trang 55 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen to the radio programme from 4Teen. Then decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Nghe chương trình 4Teen. Xem những câu sau câu nào đúng (T), câu nào sai (F).)
1.F | 2.T | 3.F | 4.T | 5.F |
Hướng dẫn dịch
1. MC (Người dẫn chương trình) đọc 5 câu diễn tả một trong các kỳ quan của Việt Nam.
2. MC sẽ không đề cập đến tên riêng của bất kỳ nơi nào trong diễn tả của cô ấy.
3. Các người chơi phải hoạt động để tìm ra kỳ quan ở đâu và bất kỳ ai cho câu trả lời đúng sớm nhất sẽ thắng.
4. Nếu bất kỳ người chơi nào có thể cho câu trả lời chính xác trước khi MC đọc hết các câu, anh ấy/cô ấy là người chiến thắng và nhận được 1 phần quà đặc biệt.
5. Nếu bất kỳ người chơi nào cho câu trả lời sai trước khi MC đọc hết các câu, anh ấy/cô ấy vẫn được phép tiếp tục trò chơi.
2. Listen to the next part of the radio programme. Then fill in the gaps with the words/numbers you hear. (Nghe phần tiếp theo. Sau đó điền vào chỗ trống những từ/số mà bạn nghe được.)
1. central. | 2. 200 | 3. park | 4. discovered. | 5. Paradise |
Hướng dẫn dịch
Ann: Đó là 1 kỳ quan thiên nhiên ở miền Trung nước ta. Dương, bạn có muốn thử trả lời không?
Dương: Vâng, thật là dễ. Đó là động Phong Nha.
Ann: Không, rất tiếc sai rồi. Bạn đã mất lượt rồi Dương.
Dương: Trời ơi!
Ann: Đó là 1 hang động kỳ vĩ tọa lạc ở độ cao 200m trên mực nước biển gần nhánh phía Tây của một xa lộ. Các bạn có câu trả lời không, Mary và Linda?
Mary: Không, chưa.
Linda: Không phải mình.
Ann: Được rồi, vậy mình sè tiếp tục với câu thứ 3. Nó nằm ở một công viên quốc gia.
Linda: Có phải là hang Đá ở Kiên Giang không?
Ann: Không, Kiên Giang không phải là miền Trung của nước ta, Linda. Vậy, chúng ta chỉ còn 1 người Mary bây giờ vẫn còn trong cuộc chơi.
Mary: Thật là căng thẳng!
Ann: Hang động được phát hiện bởi 1 người dân địa phương vào năm 2005.
Mary: Mình biết. Nó phải là Thiên Đường hay động Thiên Đường ở Quảng Bình.
Ann: Đúng rồi, Mary! Chúc mừng! Bạn đã cho câu trả lời đúng trước khi mình đọc câu thứ 6, vậy bạn thắng vòng này của trò chơi và nhận 1 món quà đặc biệt.
3. Write six sentences that describe one of the wonders of Viet Nam you know. (Viết 6 câu miêu tả các kì quan ở Việt Nam mà bạn biết.)
It is a UNESCO World Heritage Site and popular travel destination in Quảng Ninh Province.
French tourists visited in the late 19th century, and named the cave Grotte des Merveilles. There are two bigger islands, Tuan Chau and Cat Ba.
The protected area is from the Cai Dam petrol store to Quang Hanh commune, Cam Pha town and the surrounding zone.
It has two seasons: hot and moist summer, and dry and cold winter.
It is home to 14 endemic floral species and 60 endemic faunal species.
4. Work in groups. Play the game " What's What?" (Làm việc theo nhóm. Chơi trò "What's what")
Unit 5 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 56 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read an article about the Perfume Pagoda. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài báo sau về chùa Hương. Nhìn vào các từ bảng rồi tìm những từ đó trong đoạn văn và gạch chân. Chúng có nghĩa là gì?)
Hướng dẫn dịch
Chùa Hương là một địa điểm tín ngưỡng cũng như một thắng cảnh đẹp ở Việt Nam. Nó tọa lạc ở phường Hương Sơn, quận Mỹ Đức, Hà Nội. Nó là một quần thể đền và điện Phật to lớn, bao gồm đền Trình và chùa Thiên Trụ ở núi đá vôi Hương Tích. Trung tâm của quần thể là đền Hương, còn gọi là chùa Trong tọa lạc tại động Hương Tích. Nó được cho rằng đó là ngôi đền đầu tiên được xây dựng trên vị trí hiện tại của Thiên Trụ vào thế kỉ 15 suốt triều đại Lê Thánh Tông.
Qua nhiều năm một vài cấu trúc của nó bị hư hại đã được khôi phục và thay thế.
Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, gồm xưa và hiện đại đã lấy chùa Hương làm chủ đề. Nó cũng cung cấp nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng, vẻ đẹp của nó được sử dụng như một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và là một đề tài của vãn thơ. Ngày nay trong suốt lễ hội của nó (từ giữa tháng Giêng đến giữa tháng Ba âm lịch), chùa Hương thu hút số lượng lớn người hành hương trên khắp Việt Nam.
vast (adj) cực lớn trong vùng, về kích cỡ, số lượng.
pilgrim (n) hành hương – người đi đến 1 vùng linh thiêng vì lý do tôn giáo.
theme (n) chủ đề hoặc ý chính trong 1 cuộc nói chuyện, hài viết hoặc 1 tác phẩm nghệ thuật.
backdrop (n) cảnh khái quát nơi sự kiện tổ chức.
reign (n) suốt 1 giai đoạn mà 1 vua, hoàng hậu, đế chế nắm quyền.
2. Read the article again and answer the questions. (Đọc bài báo và trả lời câu hỏi)
1. It is located in Huong Son Commune, My Due District, Ha Noi.
2. It includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, and the Perfume Temple.
3. The centre of this complex, the Perfume Temple, also known as ChuaTrong (Inner Temple), is located in Huong Tich Cavern.
4. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.
5. Pilgrims from all over Viet Nam do.
3. Work in pairs. Below are some of the that have caused damage to the man- wonders of Viet Nam. Put them in order of seriousness. Give your reasons. Can you any more? (Làm việc theo cặp. Dưới đây là một vài điều gây hại cho kì quan nhân tạo ở Việt Nam. Đặt chúng theo trình tự nghiêm trọng dần. Đưa ra lí do. Bạn có thêm gì không?)
a. Many roads, hotels, factories, etc., have been ¡aaround man-made wonders.
b. Too many tourists visit man-made wonders every day.
c. Local governments don't have long-term measures to protect man-made wonders from severe conditions.
d. Recent restorations have changed the original structure of some man-made wonders.
e. Many valuable things have been stolen from man-made wonders.
4a. Work in pairs. Use the ideas in 3 to suggest ways to protect and preserve the man-made wonders of Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Sử dụng 3 ý tưởng để gợi ý cách bảo vệ và bảo tồn các kì quan nhân tạo của Việt Nam.)
b. Report your best ideas to the class. (Thuyết trình những ý tưởng hay nhất cho cả lớp nghe.)
Unit 5 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 57 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Listen to what a tourist says about Ha Long Bay and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Nghe một khách du lịch nói về Vịnh Hạ Long và xem những câ sau câu nào đúng( T). câu nào sai (F).)
1.T | 2.F | 3.T | 4.T |
Audio script
It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO's recognition of this beautiful spot. It is situated in the northeast region of Viet Nam. With its rich history and picturesque setting, Ha Long Bay is the perfect destination for any tourist.
Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see. Viewed from any angle, Ha Long Bay looks like a work of art. It has 1,969 islands concentrated in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay). At the centre of the islands, there are wonderful caverns, such as Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung.
Forthose interested in history, a visit to Van Don Island, Poem Mountain, and the Bach Dang River is a must.
It is now known that Ha Long was one of the places where humans first existed.
Don't miss out on a visit to Ha Long Bay. With its long history and astounding natural beauty, it is truly unforgettable.
2. Listen again and complete the data chart. (Nghe lại và hoàn thành biểu đồ dữ liếu sau.)
1. northeast | 2. UNESCO | 3. picturesque | 4. zones | 5. caverns | 6. astounding |
Hướng dẫn dịch
Tên: Vịnh Hạ Long
Tọa lạc tại: vùng Đông Bắc của Việt Nam Các lý do chọn địa điểm:
– một nơi kỳ diệu
– được công nhận bởi UNESCO
– Lịch sử phong phú và cảnh trí ấn tượng Các đặc điểm chính của địa điểm:
– giống như một tác phẩm nghệ thuật
– 1969 đảo với 2 khu vực chính: Đông Bắc (thuộc vịnh Bái Tử Long) và Tây Bắc (thuộc vịnh Hạ Long)
– các hang động tuyệt đẹp ở vịnh Hạ Long: Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt và Tam Cung.
– Một nơi mà con người tồn tại đầu tiên
Nhận xét và cảm giác về địa điểm: Nó thật sự rất đáng nhớ nhờ vào lịch sử lâu đời và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc.
3. Have you or a family member visited a wonder of Viet Nam? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a wonder of Viet Nam you have read about. (Bạn hoặc 1 thành viên trong gia đình đã từng đi thăm kì quan nào của Việt Nam chưa? Hãy viết những chú thích vào bảng dưới đây. Hoặc bạn có thể viết về một kì quan mà bạn từng đọc.)
Name: Hoi An old town
Location: Quang Nam
Reasons for choosing the place:
– A historic place
– classified as a National Cultural Heritage Site
Main features of the place:
– on the north bank near the mouth of the Thu Bon River
– the town reflects a fusion of indigenous and foreign cultures
– the town comprises a well – preserved complex of 1,107 timber frame buildings
– the surviving wooden structures and street plan are original and intact and together present a traditional townscape of the 17th and 18th centuries
Comments and feelings about the place:
It is truly unforgettable thanks to its long history and the locals’ hospitality
4a. Use your notes in 3 to write a short article describing a wonder of Viet Nam. (Sử dụng các chú thích ở bài 3 để viết một bài báo ngắn miêu tả về 1 kì quan của Việt Nam.)
b. Swap articles with a partner and review each other's drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final article to the class. (Đổi các bài báo với bạn cặp của mình và nhận xét về các bài của nhau. Sửa chữa nếu cần thiết. Thuyết trình bài báo tốt nhất cho cả lớp nghe.)
Unit 5 lớp 9: Looking back (phần 1 → 7 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Match adjectives (1-5) in column A to definitions (a-e) in column B. (Nối các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B.)
1.b | 2.d | 3.a | 4.e | 5.c |
2. Underline the correct word in each sentence. (Gạch chân từ đúng trong câu.)
1. fortress. | 2. limestone. | 3. cavern. | 4. tombs. |
Hướng dẫn dịch
1. Một pháo đài là một công trình được xây dựng chắc chắn hơn và bảo vệ trước sự tấn công.
2. Từ Port Eynon, vách đá vôi kéo dài từ 5 đến 6 dặm đến Worms Head.
3. Một hang động là một động đủ lớn để con người đi vào trong.
4. Điểm hấp dẫn nổi trội của Huế là mộ hoàng đế.
3. Use the words from the box to complete the sentences. (Sử dụng những từ trong bảng hoàn câu.)
1. complex | 2. measures | 3. recognition | 4. setting | 5. structure |
Hướng dẫn dịch
1. Khu liên hợp giải trí mới bao gồm hồ bơi, phòng tắm hơi và tập thể hình.
2. Có 1 phương pháp được thực hiện để giảm sự phá hủy của kỳ quan nhân tạo.
3. Phố cố Hội An đã nhận được công nhận của UNESCO như một tổ chức di sản thế giới vào năm 1999.
4. Chùa tọa lạc tại vùng nông thôn.
5. Cấu trúc được lưu giữ hơn nhiều năm.
4. Rewrite the following sentences using impersonal passive. (Viết lại những câu sau sử dụng bị động khách quan.)
1. It is expected that more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.
2. It has been reported thatThien Duong is the longest cave in Viet Nam.
3. It is believed that the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.
4. It is said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.
5. It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.
5. Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask your partner what should do in each situation. (Tưởng tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn cặp của bạn nên làm gì trong mỗi tình huống đó.)
1. A: I lost my wallet. What should I do?
B: I suggest you should call the police.
2. A: My motorbike was breakdown. What should I do?
B: I suggest you should take it to a shop for repair.
6. In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them. (Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả lời lại.)
1. A: You really must go to Ha Long Bay. It is one of the most extraordinary natural wonders in our country.
B: That’s good to know.
2. A: It’s probably best to go by air. The ticket is cheaper now.
B: That sounds better.
7. Choose A-F to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner. (Chọn A-F để hoàn thành đoạn hội thoại sau. Thực hành với bạn cặp của mình.)
1.E | 2.D | 3.F | 4.A | 5.C | 6.B |
Unit 5 lớp 9: Project (phần 1 → 3 trang 59 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read this promotional brochure about a man-made wonder of Viet Nam. (Đọc tờ rơi quảng cáo về một kỳ quan nhân tạo ở Việt Nam này.)
Hướng dẫn dịch
Chào mừng đến với quần thể lăng mộ Huế, một trong những địa điểm đáng chú ý xung quanh thành phố Huế!
Bạn chắc chắn sẽ bị ấn tượng bởi cấu trúc của quần thể lãng mộ Huế nơi được đặt cẩn thận giữa bối cảnh thiên nhiên. Thật sự rất đáng để đến thăm kiến trúc trung tâm của nó, kinh thành Huế, một trung tâm hành chính phía Nam Việt Nam trong suốt thế kỉ 17 và 18. Bạn nhất định nên xem tất cả các cung điện bên trong kinh thành Huế như cung diện Vua, Hoàng Thành…
Quần thể lăng mộ Huế là một nơi nhất định phải đến cho tất cả những ai yêu lịch sử. Quần thể lăng mộ Huế là một minh chứng hung hồn cho kiến trúc của một kinh thành phòng thủ hoàn thiện trong những năm đầu của thế kỉ 19. Bạn có thể đến thăm pháo đài Bình Đài, một kiến trúc trấn giữ ở phía Đông Bắc, nơi được thiết kế để điều khiển dòng chảy trên sông. Nếu bạn có đủ thời gian, bạn cũng nên đến thăm pháo đài Trấn Hải Thành, nơi được xây dựng để bảo vệ kinh thành chống lại sự tấn công từ biển Đông.
Đừng bỏ lỡ việc đến thăm quần thể lăng mộ Huế. Chiều dài lịch sử và cấu trúc nổi bật của nó sẽ làm cho chuyến đi của bạn thật đáng nhớ.
2. Find a photo or draw a picture of a wonder of Viet Nam you have visi