Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 6: VietNam then and now

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 6: VietNam then and now Unit 6 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 60-61 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm) 1. Listen and read (Nghe và đọc) Hướng dẫn dịch Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 6: VietNam then and now


Unit 6 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 60-61 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lập trường không?

Phúc: Mình biết. Mình rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi nhìn thấy trường mình ngày xưa trông như thế nào!

Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa.

Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970.

Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa có cả hầm nữa.

Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế.

Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm.

Nhi: Này các cậu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa, cả khung cửa gỗ nữa… Một vài chỗ bị mất.

Dương: Đúng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao có thể học được trong điều kiện khó khăn như vậy.

Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta có mọi thứ. Lớp học thoải mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn…

Nhi: Đúng, chúng mình có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều. Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu…

a. Put a word/phrase from the box under each picture. (Đặt các từ vào bức tranh đúng.)

1. trench. 2. tiled roof. 3. facilities. 4. photo exhibition. 5. rubber sandals. 6. thatched house.

b. Find a word in the conversation that means: (Tìm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa)

1. anniversary 2. fascinating 3. missing 4. conditions 5. improved 6. proper

c. Read the statements and decide whether the information is true (T) or false (F), or not given (NG). (Đọc các câu và quyết định xem thông tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin (NG))

1. F 2. T 3. F 4. NG 5. T

1. It was founded in the 1960s.

3. They wore rubber sandals and straw hats.

d. Read the conversation again and answer questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. The conversation takes place on the school's 60th anniversary.

2. Because it explains a lot about how the school was in the past.

3. There were trenches outside the classrooms.

4. The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were made of wood and some of them were missing.

5. They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.

2. Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which has the same meaning as the words in brackets. (Hoàn thành câu sao cho giống nghĩa câu ban đầu.)

1. slight 2. dramatically 3. significantly 4. considerable 5. gradual

Hướng dẫn dịch

1. Có sự khác nhau không đáng kể ở chính sách quốc gia khi so sánh với 2 năm trước.

2. Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp 1 cách ấn tượng qua 10 năm qua.

3. Cuộc sống của người Việt Nam đã cải thiện đáng kể.

4. Có sự thay đối đáng kể trong cách con người làm việc.

5. Có sự tăng dần trong thu nhập của người dân trong 10 năm qua.

3. Interview your teacher about the features of your school when she/he started teaching here. Then use the information provided to talk about the changes to your school. (Phỏng vấn giáo viên của bạn về những đặc điểm về trường của bạn khi Thầy/ Cô bắt đầu về giảng dạy. Sau đó sử dụng thông tin được cung cấp để nói về những sự thay đổi đó.)

Unit 6 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 62-63 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Put one word/phrase under each picture. (Đặt 1 từ/cụm từ dưới mỗi bức tranh.)

1. tram 2. flyover 3. elevated walkway 4. skytrain 5. underpass 6. tunnel

2. Fill in each blank with a suitable word from 1, making them plural where necessary. (Điền vào chỗ trống với mỗi từ ở mục 1, đưa về số nhiều nếu cần.)

1.tunnel 2. elevated walkways 3. flyover 4. skytrain 5. underpass 6. tram

Hướng dẫn dịch

1. Đường hầm Hải Vân dài 6,28km.

2. Nhờ vào các lối đi dành cho người đi bộ, các bộ hành có thể an toàn hơn nhiều.

3. Cầu vượt là 1 cây cầu mang 1 con đường trên 1 con đường khác.

4. Đường ray chạy phía trên đầu gọi là tàu điện trên cao.

5. Một con đường hoặc 1 lối đi chạy dưới 1 con đường khác hoặc đường ray thì gọi là đường hầm.

6. Âm thanh lenh keng của tàu điện ở Hà Nội vào những năm 1970 đã đi sâu vào tiềm thức của người dân.

3. Match each word/phrase in the left column with the definition in the right one. (Nối mỗi từ/cụm từ ở cột trái với định nghĩa ở cột phải.)

1.f 2.b 3.e 4.d 5.c 6.a

4. Fill each gap with a word/phrase in 3. (Điền 1 từ/cụm từ ở bài 3 vào chỗ trống.)

1. extended family 2. sympathetic 3. obedient
4. tolerant 5. nuclear family 6. cooperative

Hướng dẫn dịch

1. Ông bà của chúng ta từng sống trong 1 gia đình mở rộng.

2. Mẹ tôi là 1 người phụ nữ đáng mến. Bà ấy luôn quan tâm đến việc chúng tôi cảm thấy thế nào.

3. Tụi con trai sẵn sàng làm những gì bạn muốn chúng làm. Chúng thật sự rất ngoan.

4. Cô ấy vị tha với bọn trẻ thậm chí khi chúng cư xử sai.

5. Ngày nay gia đình hạt nhân trở nên phố biến ở các thành phố.

6. Để học sinh làm việc trong nhóm, cô ấy hy vọng chúng có thể học để hợp tác với nhau.

5. Write each sentence in the box next to its pattern. Then listen, check, and repeat. (Viết mỗi câu trong bảng vào bên cạnh biểu tượng. Sau đó nghe, kiểm tra và nhắc lại.)

1. OO 2. 0o0 3. OOo 4. 000

6. What would you say in each situation? Make a sentence for each picture. Write a stress pattern under the picture. Then practise reading all the sentences aloud. (Bạn nên làm gì trong các tình huống sau? Viết mỗi câu 1 bức tranh. Viết trọng âm dưới những bức tranh đó. Sau đó thực hành đọc to tất cả các câu.)

1. Be quiet! OOo.

Don't talk! 00.

2. Don't turn right! 000.

3. Wake up! 00.

Get up! 00.

4. Smile please! 00.

Say cheese! 00.

5. Don't worry! OOo.

Don't cry! 00.

6. Look out! OO.

Look ahead!

Unit 6 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 63-64 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets. (Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.)

1. had been 2. had played 3. had (you) used 4. had (only) seen 5. had had 6. had experienced

Hướng dẫn dịch

1. Trước những năm 1990, các tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.

2. Tôi thắng trò chơi bởi vì tôi đã chơi rất nhiều với anh tôi.

3. Bạn đã sử dụng điện thoại di động của bạn bao lâu trước khi nó hư?

4. Trước khi phát minh ra ti vi, người ta chỉ xem phim ở rạp chiếu bóng.

5. Trước những năm 1990, Việt Nam có hệ thống ngân hàng cũ kĩ.

6. Việt Nam đã trải qua các thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước hoàn toàn giành độc lập.

2. Ask and answer the following questions using the cues. (Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý.)

1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

– They had lived in extended families.

2. How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

– They had travelled by bicycle.

3. – How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?

– They had had a harder life.

4. Where had your family spent holidays before 2005?

– We had spent our holidays only in Viet Nam before then.

5. Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

– Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B.)

1.F 2.A 3.B 4.E 5.D 6.C

Hướng dẫn dịch

1. Sự thông minh của cô ấy có thể giải được bài toán.

2. Anh ấy dũng cảm khi ở một mình trong ngôi nhà cổ cả đêm.

3. Cô ấy thật tốt bụng khi cho tôi mượn sách của cô ấy.

4. Cô ấy không chuyên nghiệp vì đã trễ cuộc họp.

5. Hữu ích cho chúng ta khi biết dân làng của chúng ta đã sống thế nào trong quá khứ.

6. Khó cho chúng ta khi làm quen với người đến từ nền văn hóa khác.

4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used. (Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận.)

1. glad/pleased 2. sorry 3. relieved/sorry/pleased
4. sure/certain 5. surprised/astonished 6. relieved/pleased

Hướng dẫn dịch

1. Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.

2. Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.

3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.

4. Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.

5. Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.

6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.

5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause. (Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề.)

1. We were relieved that we had done well in the exam.

2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.

3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner. (Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình.)

1. to support the victims after the disaster.

2. be able to build the country into a powerful one

3. Viet Nam has good potential for tourism

4. there would be less land for agriculture in Viet Nam

5. non-academic subjects are also significant

6. learn that some of his students could not get scholarships

Hướng dẫn dịch

1. Họ thật tốt khi hỗ trợ các nạn nhân sau thảm họa.

2. Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.

3. Cô ấy tự tin rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.

4. Anh ấy sợ rằng sẽ có ít đất dành cho nông nghiệp hơn ở Việt Nam.

5. Các giáo viên nhận ra rằng các môn phụ cũng quan trọng.

6. Hiệu trường đã kinh ngạc khi biết rằng vài học sinh của ông không nhận được học bổng.

Unit 6 lớp 9: Communication (phần 1 → 4 trang 65 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people who visited Viet Nam a long time ago. (Đọc những bài viết trên Viet Travel Forum của những người đã từng thăm Việt Nam.)

Hướng dẫn dịch

Lần đầu tiên tôi đến Thành Phố Hồ Chí Minh là vào năm 1983. Hầu hết mọi người đi xe đạp và có rất ít xe máy trên đường. 10 năm sau, khi tôi trở lại thành phố đã thay đổi rõ rệt với 800.000 xe máy và 2 triệu xe đạp trên đường.

Kate đến từ Nga

Vào năm 1995, tôi trở về Việt Nam sau 30 năm và tôi đã rất ngạc nhiên, dân số cao hơn 3 lần nhưng đất nước đã không còn chịu đựng cảnh mù chữ. Nó đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới một sự ngạc nhiên khác đối với tôi.

Charles đến từ Pháp

Tôi đến Hà Nội vào tháng 8 năm 1997, hai năm sau Việt Nam gia nhập ASEAN. Hệ thống đường xá ở Hà Nội ngày ấy rất đơn giản. Nó đã thay đổi rõ rệt khi trải qua 18 năm. Những cây cầu vượt và nhà cao tầng mọc lên như nấm!

Peter đến từ Mỹ

2. Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) and retell them to your friends. (Đọc lại những bài viết và kể lại cho bạn bè của bạn nghe.)

– Charles is from France. He said that the first time he had been to Viet Nam was in 1965. He said that many people were/had been illiterate then but he was astonished that after nearly 30 years there was no more illiteracy although the population had nearly tripled. He was also surprised to learn that the country was one of the largest rice exporting countries.

– Peter is from America. He said that he had gone to Ha Noi in 1997 when Viet Nam had been part of ASEAN for two years. He was shocked/astonished to see that so much had changed over the last 18 years

3. Work in groups. Use the suggestions in the table to write as many posts as possible about the recent changes in Viet Nam that you have heard of or read about. Remember to use adjectives or adverbs to modify the changes. (Làm việc theo nhóm. Sử dụng các gợi ý trong bảng để viết các bài viết về các sự thay đổi gần đây mà bạn từng nghe. Nhớ sử dụng các tính từ và trạng từ để làm rõ những sự thay đổi.)

I went to Viet Nam in 1996. There were mostly manual labour and agricultural productions. 12 years later, when I came back, the country had dramatically changed, there were more technology and equipment and more industrial production too.

Last year, I went back to Ho Chi Minh city after 20 years and to my surprise, there were more services. There were also many opportunities for university (inside and outside the country), which were another surprise for me.

4. Present your group's posts to other groups (Thuyết trình bào viết của nhóm mình với các nhóm khác.)

Unit 6 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 66 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Work in pairs to answer the following questions. (Làm việc theo cặp rồi trả lời câu hỏi sau.)

1. The first picture shows an old tram. The second picture shows a modern train.

2. The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays in big, modern cities.

3. They are different in many ways:

+ the first has fewer compartments (two or three) than the second (four).

+ the first runs much more slowly.

+ the first is not air-conditioned while the second is.

+ the first runs along tracks on the ground at street level, while the second runs on elevated tracks.

+ the first is powered by overhead electricity wires, while the second runs on electromagnetics.

2. Now read the article from a travel magazine. Then answer the questions that follow. (Bây giờ đọc bài báo ở tạp chí du lịch. Sau đó trả lời câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch

HỆ THỐNG XE ĐIỆN Ở HÀ NỘI: NGÀY ẤY VÀ BÂY GIỜ

Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là 1 phương tiện vận tải chính của thành phố vào thập kỉ thứ 9 và thật vậy hình ảnh của chiếc xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Bởi vì nó tiện lợi và rẻ khi đi vòng quanh thành phố và vùng ngoại ô bằng xe điện, hệ thống này đã rất phổ biến.

Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số của Hà Nội đã tăng từ 2 triệu người lên hơn 6 triệu người; vì vậy, số lượng phương tiện trên đường phố đã tăng đáng kể. Đế đáp ứng nhu cầu đi lại tăng cao, Hà Nội đang khai trương hệ thông tàu điện trên cao, nối liền Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống được mong đợi sẽ bắt đầu hoạt động nào năm 2016 với 4 toa tàu điện đầu tiên. Hơn nữa, dự án hệ thống đường ray mới bao gồm 8 km đường ray xe điện trên cao và 4 km đường ray ngầm dưới mặt đất, nối liền nhà ga trung tâm Hà Nội và Nhơn đang được xây dựng và mong đợi sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.

1. In the 20th century.

2. It was a major means of transport for Hanoians.

3. In 1990.

4. The population has increased dramatically.

5. New rail systems including a skytrain and a subway are under way.

6. The first tramways in 1900. Đường xe điện đầu tiên vào năm 1900.

3. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Xem những câu sau là đúng (T) hay sai (F))

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Mục đích của đoạn văn là thuyết phục mọi người đi xe điện trên cao.

2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc với hệ thông tàu điện của họ.

3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động ở khu vực thành thị.

4. Có sự tăng nhanh số lượng phương tiện ở Hà Nội.

5. Hệ thông tàu điện trên cao mới đã chạy được 2 năm.

4. Work in pairs. List different types of traditional and modern transport systems in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Liệt kê các loại phương tiện giao thông truyền thống và hiện đại ở Việt Nam.)

Past Present

road types: path, earthen road, trench, brick road,

tunnel, alley, tram system.

vehicles: bicycle, rickshaw, coach, train, tram

road types: underpass, flyover, skytrain system, sky walk system, cable car, tunnel, alley vehicles: motorbike, bicycle, coach, train, car, tram, plane

5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modem transport systems where you live? (Thảo luận những thay đổi trong giao thông ở vùng xung quanh bạn. Có điều gì banjnthichs hơn ở giao thông truyền thống hoặc hiện đại nơi bạn sống không?)

Ví dụ: Tôi thích sử dụng lối đi dành cho người đi bộ hơn là vỉa hè trên những con đường đông đúc ở thành phố của tôi bởi vì nó an toàn hơn nhiều cho bộ hành và ở đó ít ô nhiễm hơn.

Những con đường ở làng tôi đã thay đổi đáng kể. Nhưng tôi thích những con đường đất hơn là đường bê tông bởi vì làng quê trông “xanh hơn” với những con đường đó.

Unit 6 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 67 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Describe what you see in each picture. What are the similarities or differences between them? (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong mỗi bức ảnh. Điều giống và khác giữa chúng là gì?)

 

There are 2 families.

They have meals together.

The first family has 3 generations: grandparents, parents and children.

The second family has 2 generations: parents and child.

2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong's mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks. (Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống.)

1. extended family 2. three generations 3. shared 4. their day 5. their work
6. things happening 7. to be tolerant 8. talk 9. listen 10. compromise

3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))

1.T 2.T 3.F 4.F 5.T 6.T

Hướng dẫn dịch

1. Dương đang sống trong một gia đình hạt nhân.

2. Bây giờ mỗi thành viên trong gia đình Dương đều có phòng riêng.

3. Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng ở quá khứ.

4. Nick không thích cách mà gia đình cô Hà dùng bữa cùng với nhau.

5. Cô Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy.

6. Nick ngưỡng mộ cách mà gia đình cùng đạt tới một thỏa thuận.

4. Work in pairs. Discuss which three of me following qualities would be necessary for people living in an extended family. Remember to give reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận 3 trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người sống trong 1 đại gia đình. Nhớ đưa ra các lí do.)

Ví dụ: Tôi nghĩ bạn phải là người kiên nhẫn bởi vì bạn sẽ sống với nhiều người khác và nếu bạn không kiên nhẫn có thể sẽ dẫn đến nhiều vấn đề. Bạn phải đợi đến lượt bạn để làm nhiều thứ – nhà tắm, thức ăn…

5. Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modem transport systems where you live? (Thảo luận những sự thay đổi về giao thông vùng quanh khu bạn sống. Có điều gì bạn thích hơn về giao thông truyền thống/ hiện đại ở nơi bạn sống không?)

Strong families have a sense of loyalty and devotion toward family members. The family sticks together. They stand by each other during times of trouble. They stand up for each other when attacked by someone outside the family. Loyalty builds through sickness and health, want and good fortune, failure and success, and all the things the family faces. The family is a place of shelter for individual family members. In times of personal success or defeat, the family becomes a cheering section or a mourning bench. They also learn a sense of give and take in the family, which helps prepare them for the necessary negotiations in other relationships.

Unit 6 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now. (Hoàn thành mạng lưới từ sau đấy với hệ thống giao thông ở Việt Nam xưa và nay.)

Then Now
earthen road, path, trench, brick road, tunnel, alley, tram system concrete road, underpass, flyover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley

2. Fill in each blank with one word/phrase. (Điền chỗ trống từ /cụm từ.)

1. extended 2. nuclear 3. facilities 4. Rubber sandals 5. trenches

Hướng dẫn dịch

1. Cô ấy sống trong một đại gia đình, vì vậy cô ấy không có nhiều sự riêng tư.

2. Chúng tôi sống trong một gia đình hạt nhân chỉ với ba mẹ và tôi.

3. Con cái chúng ta đã không có phương tiện học tập tốt như máy tính, đầu đĩa CD hoặc phòng thí nghiệm suốt những năm 1980.

4. Dép cao su từng trở thành một hình ảnh gắn liền với nhừng người lính của chúng ta trong quá khứ.

5. Lớp học được làm từ bùn và rơm với những rãnh xung quanh phổ biến ở Việt Nam suốt thời kỳ chiến tranh.

3. Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.)

1. extended 2. nuclear 3. disobedient 4. sympathetic/ understanding
5. understanding/sympathetic 6. tolerant 7. caring 8. share

Hướng dẫn dịch

Tôi từng học ở một trường năng khiếu tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Nhà tôi ở xa nên tôi phải sống với bà con. Đó là một đại gia đình với 10 người và 1 người chị họ bằng tuổi tôi. Mẹ tôi đã lo lắng bởi vì tôi xuất thân từ một gia đình hạt nhân – nhỏ hơn và ít phức tạp hơn nhiều. Tôi là một đứa con gái ngang bướng – kiểu người mà không bao giờ làm những gì mà họ bảo. Tôi thậm chí đã ganh tị khi chị họ học cao hơn. May mắn là người bà con của tôi thật sự rất cảm thông và thấu hiểu và chị họ tôi là một cô gái vị tha. Cô ấy đã không quá buồn vì ứng xử tệ của tôi. Không chỉ chăm sóc mẹ mình cô ấy còn sẵn sàng giúp tôi học và chăm sóc tôi khi tôi bệnh. Sau 3 năm sống với họ, tôi cũng học được cách thích nghi với các thành viên trong một gia đình lớn, tôi nên học làm thế nào để chia sẻ.

4. Complete the sentences with appropriate adjectives. (Hoàn thành câu với các tính từ thích hợp.)

1. necessary/important 2. certain/sure/hopeful 3. certain/sure/confident
4. sorry/sure 5. sorry 6. convinced/certain/sure

Hướng dẫn dịch

1. Cần thiết để coi trọng việc cải thiện điều kiện sống chúng ta có hôm nay.

2. Cô ấy hy vọng hệ thống xe điện trên cao sẽ giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.

3. Chính quyền bảo đảm rằng hệ thông giáo dục của chúng ta sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2020.

4. Chúng ta đều rất tiếc khi vấn đề ô nhiễm càng ngày càng nghiêm trọng.

5. Chúng tôi rất tiếc khi nghe về điều kiện sống nghèo nàn ngày ấy.

6. Tôi chắc chắn rằng âm thanh leng keng của xe điện ở Hà Nội sẽ sống mãi trong tim chúng ta.

5. Correct the italised text where necessary. (Sửa phần được in nghiêng nếu cần thiết.)

1. no change 2. take → could take 3. no change 4. let → to let
5. no change 6. no change 7. no change 8. be → was

Hướng dẫn dịch

Chúng tôi cuối cùng đã kết thúc năm học và Trang rủ tôi đi Đà Nẵng bằng xe lửa với cô ấy. Tôi nghĩ rằng nó thật là nguy hiểm để chúng tôi tự đi bởi vi chúng tôi chỉ mới 15 tuổi. Nhưng Trang tự tin rằng cô ấy đưa tôi đến đó an toàn. Hơn nữa, ba mẹ chúng tôi quá bận để đi với chúng tôi vì vậy họ rất vui vẻ để chúng tôi đi. Họ thậm chí đưa chúng tôi ra ga Hà Nội và bỏ chúng tôi ở đó với hành lý và vé. Tôi vẫn rất lo lắng sợ rằng chúng tôi sẽ bị lạc nhưng Trang thì lại rất hài lòng khi được phép tự đi. Chúng tôi đều nghĩ rằng sè tiện hơn khi đi chuyến tàu đêm bởi vì chúng tôi có thể ngủ suốt đêm. Khi chúng tôi đến nơi, tôi đã kinh ngạc vì thành phố khác xa những gì tôi nhìn thấy 5 năm trước và tôi thấy rất thoải mái vì chúng tôi đã đến an toàn và như lời cô ấy hứa.

6. Role-play. Interview a travel agent about Vietnamese people's holiday trends before and after 2000. Use the cues in the table for your interview. You may use the example to get you started. (Diễn kịch. Phỏng vấn một dại lý du lịch về xu hướng nghỉ mát của người Việt Nam trước và sau năm 2000. Sử dụng những gợi ý trong bảng cho bài phỏng vấn của em. Em có thể sử dụng ví dụ để bắt đầu.)

Interviewer: Have the Vietnamese changed the way they spend their holidays over the last 20 years?

Travel agent: Considerably. For example, they've change: their holiday destinations.

Interviewer: So… where did they often go before 2000?

Travel agent: They often went to…

Từ khóa tìm kiếm:

  • write unit 6 lop 9
  • bài dịch anh văn lớp 9 unit 6
  • dịch bài the tram system in ha noi:then and now unit 6 lớp 9
  • dịch nghĩa bài write viết unit 7 lớp 8 trang 68 sách cũ
  • English 9 tâp 1 trang 61 unit 6 getting started

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 3: Becoming Independent
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4: Life in the past
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 4: My neighbourhood
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 5: Cultural identity
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 4 (Unit 10-11-12)
  • Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future
0