Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4: Life in the past
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4: Life in the past Unit 4 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm) 1 Listen and read (Nghe và đọc) Hướng dẫn dịch Bố: Quà cho con trai này. Nguyên: ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 4: Life in the past
Unit 4 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1 Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Bố: Quà cho con trai này.
Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.
Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố.
Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?
Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ.
Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?
Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu.
Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố?
Bố: Chắc chắn rồi.
Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.
Bố: Ừ, vui lắm.
Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.
Bố: Nhà mình có 1 cái đài. chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.
Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.
Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.
Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?
Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)
1. Fathers make kites for sons.
2. Once every two months.
3. They used to come early, trying to get a place near the screen.
4. Only wealthy households.
5. Yes, he does. He said: "Sometimes I wish I could go back to that time."
b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). Can you add some more expressions with the same meaning? (Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không?)
1. c | 2. a | 3. d | 4. b |
c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations. (Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn.)
1. Sure.
2. I can't imagine that.
3. How cool!
4. I wish I could go back to that time.
5. How cool!
6. I can't imagine that.
2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences. (Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)
1. loudspeaker.
2. teachnological changes.
3. generations.
4. traditions.
5. events.
6.a special occasion.
Hướng dẫn dịch
1. Một loa phóng thanh được dùng để làm cho âm thanh lớn hơn nhiều để nhiều người có thể nghe từ một khoảng cách.
2. Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống của họ.
3. Luôn có một khoảng cách lớn giữa các thế hệ. Người già thỉnh thoảng cảm thấy khó khăn để hiểu người trẻ.
4. Người ở quá khứ thường chậm chấp nhận thay đổi công nghệ hơn họ ngày nay.
5. Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được xem là những sự kiện quan trọng trong làng ở Việt Nam.
6. Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ dành cho chú rể và cô dâu mà còn cho những người tham gia khác khi họ có thể gặp bạn bè và họ hàng.
3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class. (Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe.)
Example: Women in Hue used to wear palm leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out…
Unit 4 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Match a verb in A with a word/ phrase in B. (Nối động từ ở mục A với 1 từ/cụm từ ở cụm B.)
1. f | 2. g | 3. b | 4. a |
5. c | 6. e | 7. h | 8. d |
2. Use the newly-formed phrases in with the verbs in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các cụm từ ở bài 1 với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu.)
1. kept a diary.
2. entertain themselves.
3. preserve our traditions.
4. use your imagination.
5. acting out stories.
6. collect the post.
7. going bare-footed.
8. dance to drum music.
Hướng dẫn dịch
1. Ở thời của tôi, hầu hết con gái đều giữ một quyển nhật ký nơi họ có thể viết lại những suy nghĩ và cảm giác hằng ngày của họ.
2. "Ông ơi! Trẻ em ở làng mình đã từng làm gì để tiêu khiển bản thần" – "Chúng đã chơi những trò chơi như kéo quân, trốn tìm hoặc thả diều."
3. Chúng ta nên cùng nhau làm việc để lưu giữ truyền thông. Chúng có giá trị to lớn đối với chúng ta.
4. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.
5. Trẻ con rất sáng tạo. Chúng giỏi diễn các câu chuyện.
6. Người đưa thư đến mỗi ngày 1 lần để gom thư từ hộp thư.
7. Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân.
8. Hội khiêu vũ sư tử thường trình diễn tại lễ hội trung thu, nơi các vũ công nhảy với trông một cách điêu luyện.
3. Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences. (Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu.)
1. seniority | 2. illiterate | 3. street vendors |
4. strict rules | 5. Physical | 6. face to face |
Hướng dẫn dịch
1. Tôn trọng người lớn tuổi là một truyền thống ở Việt Nam.
2. Số lượng lớn các tộc người thiểu số ở miền núi vẫn còn mù chữ. Họ không thế đọc hay viết.
3. Ăn uống ở quán hàng rong là thói quen phổ biến của mọi người ở các thành phố lớn ở Việt Nam.
4. Nên có luật lệ nghiêm khắc ở đường phố để giảm số lượng tai nạn giao thông.
5. Hình phạt trên cơ thể là hình phạt chung ở trường ở quá khứ.
6. Tôi thích nói chuyện mặt đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.
4. Complete the sentences with the right form of the words below. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ bên dưới.)
1. habit | 2. behavior | 3. tradition | 4. habit | 5. practice | 6. behavior |
Hướng dẫn dịch
1. Không bao giờ là dễ để từ bỏ một thói quen xấu.
2. Thái độ liều lĩnh của anh ấy gây sửng sốt cho mọi người vào lúc này.
3. Nó diễn ra như một truyền thống ở Việt Nam là khi ông bà, cha mẹ lớn tuổi được chăm sóc bởi con cháu của họ cho đến khi họ mất.
4. Ngủ một giấc sau khi ăn trưa đã trở thành thói quen của anh ấy.
5. Sử dụng bảng đen và phấn như là phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là một thông lệ chung ở các nước đang phát triển.
6. Anh ấy có thể bị sa thải bởi thái độ bất lịch sự của mình đối với các khách mời VIP.
5. Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. Then practise saying the sentences. (Nghe và gạch chân những trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó thực hành nói cả câu.)
1. Life will be improved in those remote areas.
2. They can see the rain coming in from the west.
3. You did make me laugh!
4. He hasn't handed in his assignment.
5. I don't like the idea of going there at night.
6. Sam doesn't like fast food but I do.
6. Underline an auxiliary if it is stressed. Then listen, check, and repeat the sentences. (Gạch chân các trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)
1. couldn't | 2. have | 3. | 4. aren't, can't | 5. doesn't, don't, does |
Unit 4 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 43-44 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the examples used to + infinitive. Then tick (v) the correct answer. (Đọc đoạn hội thoại từ phần Mở đầu và gạch dưới ví dụ used to + nguyên mẫu. Sau đó đánh dấu tick vào câu trả lời đúng.)
Key: B.
… your grandfather used to make one for me.
… you use to do for entertainment.
… movie team used to come…
… The whole village used to listen…
2. Use used to or didn't use to with the verb from the box to complete the sentences. (Sử dụng cấu trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau.)
1. used to be | 2. didn't use to transport. | 3. used to dye. |
4. used to kill. | 5. used to pull out. | 6. didn't use to spend |
Hướng dẫn dịch
1. Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung với nhau trong một căn nhà.
2. Những người nông dân ở làng quê của tôi đã không vận chuyển gạo về nhà trên xe tải. Họ sử dụng xe bò.
3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.
4. Bệnh lao – TB – đã giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.
5. Ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc
6. Anh tôi đã không trải qua thời gian rãnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.
3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs in the wish sentences. Then answer the questions. (Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.)
Are the wishes for the present or the past?(Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?)
What tense are the main verbs in the sentences?(Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?)
1. for the present.
2. the past simple and past continuous.
4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline the mistake and correct it. (Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa.)
1. T
2. F
I wish my mum would talk about her childhood.
3. F
I wish I could learn more about other people’s traditions.
4. T.
5. F
I wish people in the world didn’t have conflict and lived in peace.
6. F
I wish everybody were aware of the important of preserving their culture.
5. Make up wishes from the prompts. (Viết các điều ước dựa vào gợi ý.)
1. I wish we could communicate with animals.
2. I wish no child was/were suffering from hunger.
3. I wish I was/were playing on the beach.
4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.
5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.
6. I wish there were four seasons in my area.
Unit 4 lớp 9: Commuication (phần 1 → 5 trang 45 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1a. Look at the introduction to the competition that was lauched on the 4Teen wabsite. Discuss the questions. (Nhìn vào phần giới thiệu cuộc thi trên trang mạng 4Teen rồi thảo luận câu hỏi.)
1. What do you think is the purpose of the Looking Back competition?
2. Who do you think sent in the stories to the competition?
3. What do you think the stories below are about?
b. Read the stories and see if your answers are correct. (Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.)
Hướng dẫn dịch
Cuộc thi “Nhìn lại” đã nhận được hàng ngàn câu chuyện từ khắp nơi trên thế giới. Đây là 2 câu chuyện chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn.
1. Tôi là một người đưa thư ở một vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng 1 lần tôi đèn thị trấn đế lấy thư và đi bộ từ làng này đến làng khác, những ngôi làng cách nhau rất xa. Tại mỗi làng, tôi giao và nhận thư. Tôi cũng từng đọc và viết thư cho những người dân trong làng. Hầu hết họ đều mù chữ. Tôi cũng truyền đạt lại tin tức mà tôi đã nghe từ thị trấn và những ngôi làng khác. Mọi người đôi xử với tôi rất tốt. Đó là một công việc vất vả nhưng tôi yêu nó.
2. Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Bà ấy từng sống trong một lều tuyết: một ngôi nhà hình vòm được xây từ những tảng băng. Ngôi nhà chỉ có 1 phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, cha mẹ, các anh, các chị chưa kết hôn và thỉnh thoảng là họ hàng khác. Mọi người làm việc cùng nhau để tồn tại trong mùa đông Bắc Cực. Những người đàn ông ra ngoài để săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi phải đi xe, họ cưỡi xe chó kéo. Vào buổi tối họ thường tiêu khiển bằng cách kế và diễn lại các câu chuyện. Họ cũng nhảy với nhạc trống.
2. Read the stories and find the words which mean: (Đọc các câu chuyện và tìm các từ có nghĩa:)
1. illiterate | 2. pass on | 3. treat | 4. block | 5. survive | 6. dogsled |
3. Work in groups. Discuss the questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi.)
1. It was difficult to reach the villagers on the mountain/There were no other means of transport available.
2. There was no school in the villages/The nearest school might be too far away.
3. There were no other materials available in that deserted land/There were no easy means to transport materials from other places to the island.
4. It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow./People felt safer living in communal groups.
4. Which responses relate to which story? (Câu nào liên quan tới câu chuyện?)
Story 1: 2,4.
Story 2: 1,3,5.
5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. Then present it to your class. (Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thì Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp.)
Unit 4 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 46 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Think (Nghĩ)
1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past?
2. What do you think might be the biggest difference?
2. Read the conversation between Phong and his mother, and answer the questions. (Đọc đoạn hội thoại giữa Phong và mẹ cậu ấy và trả lời câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch
Phong: Mẹ, mẹ từng tiêu khiển bản thân như thế nào khi mẹ còn là thiếu niên?
Mẹ: À, trẻ con ở thời của mẹ thực hiện rất nhiều hoạt động thể chất trong bầu không khí mát mẻ: đá banh, đạp xe, thả diều… Bọn mẹ thường sử dụng thiên nhiên như sân chơi. Bọn mẹ cũng dành nhiều thời gian cho nhau, vui chơi và nói chuyện trực tiếp chứ không phải qua màn hình như ngày nay.
Phong: Nghe tuyệt thật, chắc thế.
Mẹ: Ừ. Và cách sống này giúp bọn mẹ khỏe khoắn và đẹp dáng. Bọn mẹ không biết béo phì là gì. Bọn con gái không lo lắng về tăng cân và giảm cân.
Phong: Mẹ có ra ngoài ăn với bạn không?
Mẹ: Không, bọn mẹ hầu hết ăn ở nhà. Thỉnh thoảng bọn mẹ chỉ ăn quà vặt từ người bán hàng rong.
Phong: Con thích thức ăn ngoài phố. Thế mẹ có xem ti vi nhiều không?
Mẹ: Chỉ những nhà giàu mới có ti vi. Thay vào đó, bọn mẹ đọc rất nhiều. Không giông với xem ti vi, con cần phải sử dụng trí tưởng tượng của con khi con đọc. À! Bây giờ mẹ mới nhớ – mẹ từng giữ một quyển nhật ký.
Phong: Nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?
Mẹ: Nhiều điều lắm: Các sự kiện, cảm giác, suy nghĩ thầm kín của mẹ…con biết mà.
Phong: Ngày nay chúng con chỉ cần đăng chúng lên Facebook.
Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi nhiều, con yêu.
3. Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in 2? (Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh niên ngày xưa theo như bài 2?)
1.doing physical activities in the fresh air.
2.using nature as your playground.
3.meeting and talking face-to-face.
4.reading.
5.keeping a diary.
4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm)
What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the" Why/Why not?(Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không?)
1.hand-written homework.
2.playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens.
3.crossing one's hands in the front and bowing when you greet a person of seniority.
4.obeying your parents/teachers without talking back.
Unit 4 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 47 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG). (Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem câu nào đúng(T), sai( F), hay không có thông tin (NG).)
1. F | 2. T | 3. T | 4. NG | 5. F | <6. T |
Hướng dẫn dịch
1. Trường có các lớp cho các nhóm tuổi khác nhau.
2. Tất cả các môn được dạy bởi một giáo viên.
3. Vài học sinh không mang giày đến trường.
4. Các học sinh không có kỳ thi bởi vì chúng sẽ tôn phí rất nhiều.
5. Những học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của họ bất cứ khi nào họ muốn.
6. Giáo viên không cho học sinh bất kỳ bài tập nào.
2. Listen again and fill the blanks with the correct information. (Lắng nghe lần nữa và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)
1. 15 | 2. bare-footed | 3. maths. history | 4. strict rules | 5. extra classes |
Audio script
I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called t "our school". We used to walk to school. Some children went bare-footed.
At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science essons, and we didn't have exams, either.
Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, jve had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.
3. Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. Then tick one(s) you think was/were not avail about twenty years ago. (Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đay 20 năm.)
Các phương tiện hiện tại giúp cho việc học:
1. projector: máy chiếu ✓
2. computer: máy tính ✓
3. USB ✓
4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility. (Chọn một phương tiện không thích hợp với 20 năm trước và viết một miêu tả ngắn về việc làm sao các học sinh trong quá khứ học mà không cần phương tiện này.)
It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.
For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.
Hướng dẫn dịch
Hầu như học sinh 20 năm về trước không thể vào Internet để học. Đó là tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc 2 ngày.
Ví dụ như khi được yêu cầu viết 1 bài thu hoạch về các thói quen trong quá khứ, các học sinh phải đến thư viện, tìm sách theo dề tài, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích đối với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ 1 vài người lớn tuổi và nói với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài thu hoạch, có thể phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.
Unit 4 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu.)
1. B | 2. A | 3. C | 4. A | 5. B |
2a. Match the verbs in A with their definitions in B. (Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B.)
1. B | 2. E | 3. A | 4. C | 5. D |
b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu.)
1. acting out | 2. die out | 3. preserve | 4. collecting | 5. entertains |
3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to. (Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to")
1. Men used to be the bread winner of the family.
2. Women didn't use to go to work.
3. People didn't use to travel on holiday.
4. Families didn't use to be nuclear.
5. People used to make banh chung at Tet themselves.
6. Children used to play outdoor games.
4. Read these situations and write wishes want to make for them. (Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish")
1. I wish my village had access to clean piped water.
2. I wish there was/were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school.
3. I wish there was/were an organisation for social activities for teenagers in my town.
4. I wish I was/were tall enough to play basketball.
5. I wish there were four seasons in my area./1 wish we had spring and autumn in my area.
5. Look at the picture and finish the boy's wishes. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé.)
1. I wish it would stop raining.
2. I wish the wind weren't blowing so hard.
3. I wish the sun were shining.
4. I wish I were sitting in a warm house.
6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation. (Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng.)
1. Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?
2. We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.
3. Interesting! I'll come.
4. I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.
5. Wow… That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.
6. Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.
7. She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.
8. Oh, I see. Can I join you?
9. Why?
Key: 1-4-5-2-9-7-8-6-3
Unit 4 lớp 9: Project (phần 1 trang 49 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
PRESERVING THE PAST
Life has changed a lot over the past 50 years, and there are many good pastimes which seem to be dying out. Work in groups and search for a past tradition or pastime which you highly appreciate give reasons why you like it work out a plan to help preserve it. Then make a poster presenting your ideas and share it with your class.
GIỮ LẠI QUÁ KHỨ
Cuộc sống đã thay đổi nhiều suốt 50 năm qua. Có nhiều điều tốt đẹp đang mất dần. Hãy làm việc nhóm và tìm kiếm những giá trị truyền thống mà bạn đánh giá cao đưa ra lí do, đưa ra kế hoạch để bảo tồn
Làm một tấm áp phích thuyết trình ý tưởng của mình và chia sẻ với cả lớp
Từ khóa tìm kiếm:
- skills 1 unit 4 trang 46 lớp 9 tập một
- choose one facility which was not available twenty years ago
- Soạn bài skills One trang 46 unit 4 sách giáo khoa lớp 9 tập 1 sách mới
- unit 4 a closer look 1 trang 42 lớp 9 sách mới dịch
- unit 4 lớp 9 tập 1 life in the past
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 7: Recipes and eating habbits
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 2: City life
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 2: Life in the countryside
- Viết một đoạn văn tả về một người thân yêu của em – Văn hay lớp 2
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 6: VietNam then and now
- Tả chú chó nhà em – Văn hay lớp 5