Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 3: Teen stress and pressure

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 3: Teen stress and pressure Từ vựng Unit 3 lớp 9 adolescence (n) giai đoạn vị thành niên adulthood (n) giai đoạn trưởng thành calm (adj) bình tĩnh cognitive skill ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 3: Teen stress and pressure


Từ vựng Unit 3 lớp 9

adolescence  (n)       giai đoạn vị thành niên

adulthood  (n)          giai đoạn trưởng thành

calm  (adj)                bình tĩnh

cognitive skill            năng tư duy

concentrate (v)         tập trung

confident (adj)          tự tin

delighted (ađj)          vui sướng

depressed  (adj)         tuyệt vọng

embarrassed  (adj)     xấu hổ

emergency  (n)          tình huống khẩn cấp

frustrated  (adj)         bực bội (vì không giải quyết được việc gì)

helpline  (n)               đường dây nóng trợ giúp

house – keeping skill     kỹ năng làm việc nhà

Independence   (n)       sự độc lập, tự lập

informed decision  (n)   quyết định có cân nhắc

left out (adj)                 cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập

life skill                         kỹ năng sống

relaxed (adj)                thoải mái, thư giãn

resolve conflict  (v)       giải quyết xung đột

risk taking   (n)            liều lĩnh

self – aware (adj)          tự nhận thức, ngộ ra

self – disciplined  (adj ) tự rèn luyện

stressed  (adj)             căng thẳng, mệt mỏi

tense  (adj)                 căng thẳng

worried  (adj)              lo lắng

Unit 3 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1 Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à?

Phúc: Cô ấy cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.

Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?

Phúc: Không. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muôn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y.

Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế.

Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y.

Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.

Nick: Dẫu sao thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?

Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa.

a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation. (Tìm từ trái nghĩa với các từ bên dưới trong đoạn đôi thoại.)

1. to go to bed early 2. to be relaxed 3. bad exam results
4. to make someone happy 5. to work continuously 6. to have no plans

b. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng nhất.)

1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. A

c. What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes? (Amelie nói "Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?" nghĩa là gì?)

Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.

2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. (Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần.)

1. worried/tense/stressed; relaxed/confident.

2. calm.

3. depressed/frustrated.

4. confident/relaxed/calm.

5. delighted/confident.

6. frustrated/worried.

Hướng dẫn dịch

1. Thu đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng. Bây giờ cô ấy đã hoàn thành tốt bài thi nên cô cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều.

2. Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy luôn bình tĩnh thậm chí trong những tình huống tồi tệ nhất.

3. Linh cảm thấy căng thẳng về việc học của mình. Cô ấy lại thi rớt lần nữa.

4. Tôi nghĩ thuyết trình trước lớp là một ý kiến hay nếu bạn muốn tự tin hơn.

5. Emma cảm thấy hài lòng với kiểu tóc hợp thời trang mới của cô ấy.

6. Phúc, Nick và Amelie cảm thấy thất vọng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết phải làm gì cho cô ấy.

3. Match the statements with the functions. (Nối những câu sau với ý nghĩa của nó.)

1. encourage someone.

2. give advice to someone.

3. empathise with someone.

4. assure someone.

5. empathise with someone.

6. encourage someone.

4. How do you feel today? (Hôm nay bạn thấy thế nào)

Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của em hôm nay bạn thấy thế nào và những gì đã xảy ra khiến bạn cảm thấy như vậy. Bạn của em trả lời em, sử dụng các câu ở mục 3.)

Unit 3 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 4 trang 28 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don't need. (Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong bảng. Một từ sẽ không cần sử dụng.)

1. shape and height 2. reasoning skills. 3. embarrassed.
4. independence. 5. self-aware. 6. informed.

Hướng dẫn dịch

Giai đoạn vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và trưởng thành. Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Não bộ của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện kĩ năng tự kiểm soát và tự nhận thức. Những thay đổi về thể chất khác nhau ở mỗi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng!

Bạn cũng sẽ trải nghiệm những thay đổi về mặt cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và có trách nhiệm hơn. Bạn có thể trở nên vui vẻ hơn và quan tâm đến ý kiến của mọi người, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn sẽ cần sự ủng hộ và hướng dẫn của người lớn để có những quyết định có cân nhắc và vượt qua căng thẳng.

2. Match the source of stress and pressure to the expression. (Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)

A.5 B.2 C.6 D.3 E.1 F.4

3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.) (Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên. Thảo luận với bạn của mình. ( Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết. ))

A. 1;3;4 B. 4 C. 1 D. 4 E. 2;1 F. 4

4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them? (Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?)

5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced. (Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát âm.)

1. – Where are you? You aren't at the bus stop.

– I am at the bus stop, but I can't see you.

2. – Are you busy right now?

– Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3. – Is Roniain?

– No, she's out ice-skating.

– But it's so cold!

– It is. But she's got all her warm clothes on.

4. – Wasn't Bill disappointed about the exam result?

– He was. But he was hiding it well.

6. Look at the following sentences and underline the verb forms of "be" which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise. (Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ "be" được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)

1. You aren’t worried about the exam? Good for you!

I am worried! But I try not to show it

2. Do you think Jack is good at Japanese?

He is. But he’s a bit shy to speak it

3. Isn’t badminton her favourite sport?

Yes, it is

4. Who’s he?

5. Sorry — we’re late!

Actually, you aren’t. We haven’t started yet.

6. Is she happy at the new school?

Yes, she is. She likes it a lot

Unit 3 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Underline the reported speech, rewrite in direct speech what Mai said to brother Phuc and to her parents. (Đọc lại đoạn hội thoại ở phần Getting Started. Gạch chân những câu tường thuật, viết lại câu trực tiếp mà Mai nói với Phúc và bố mẹ cô ấy.)

Mai: "I'm too tired and don't want to go out."

Mai: "I want to be a designer."

Mai's parents: "Design graduates won't find jobs easily. We want you to get a medical degree."

2. Rewrite the following sentences in reported speech. (Viết lại những câu sau theo cách gián tiếp.)

1. My parents told me they would visit me that week.

2. Our teacher asked us what we were most worried about.

3. Phuong told me she was so delighted because she had just received a surprise birthday present from her sister.

4. Tom said Kate could keep calm even when she had lots of pressure.

5. She told her mother she had got a very high score in her last test.

6. The doctor asked him if he slept at least eight hours a day.

3. Rewrite the sentences using question words + to-infinitives. (Viết lại các câu sử dụng từ để hỏi và "to V")

1. I don't know what to wear.

2. Could you tell me where to sign my name?

3. I have no idea when to leave for the bus.

4. We're not sure where to hang the painting.

5. He wondered how to tell this news to his parents.

6. They can't decide who to go first.

4. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitive. (Viết lại câu sau đây bàng cách gián tiếp, sử dụng từ để hỏi và "to V")

1. They wondered/couldn't tell how to use that support service.

2. He had no idea who to turn to for help.

3. Mai asked her mother when to turn off the oven.

4. Phong and Minh couldn't decide where to park their bikes.

5. He was not sure whether to call her then.

6. They wondered what to do to make Linh feel happier.

5. Game: SOMETHING ABOUT OUR TEACHER… (TRÒ CHƠI Vài điều về cô giáo/thầy giáo của chúng ta…)

Decide as a whole class five questions want to ask about the teacher. Then the class divides into two groups: one group s' inside the class and the other goes outside. The teacher will tell each group the answer to the questions. The class gets together again and in pairs you must report on what the teacher has told you.(Cả lớp tìm 5 câu hỏi để hỏi giáo viên. Sau đó chia làm 2 nhóm: 1 nhóm ở trong và 1 nhóm bên ngoài. Giáo vien sẽ yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi. Cả lớp tập hợp lại và theo cặp sẽ tường thuật lại những câu hỏi cô giáo đã hỏi.)

Unit 3 lớp 9: Communication (phần 1 → 4 trang 31 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. Match the skills to their category. (Đọc các kĩ năng dành cho thanh niên ở Mỹ. Nối các kĩ năng với hạng mục của nó.)

1. C 2. B 3. D 4. A 5. E

2. Discuss (Thảo luận.)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not?(Bạn trẻ Việt Nam có cần những kĩ năng như vậy không?)

3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your lish along with other groups and make a common list for the whole class. (Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp.)

4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed. (Nhìn vào danh sách các kĩ nàng sống dành cho thiếu niên mà lớp em vừa phát triển.)

What skills do you already have?

Which skills do you need to develope?

Share what you think with a partner.

Nhìn vào danh sách các kĩ năng sống.

Kĩ năng nào bạn đã có?

Kĩ năng nào bạn cần phát triển?

Chia sẻ với bạn bè của mình.

Unit 3 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1a. Do you know what a child helpline is? (Bạn có biết đường dây trợ giúp trẻ em không?)

b. Now read the articles (Bây giờ cùng đọc bài báo sau.)

Hướng dẫn dịch

Số điện thoại thần kỳ

Số điện thoại thần kỳ 18001567 là đường dây nóng miễn phí 24 giờ cho dịch vụ hướng dẫn và bảo vệ trẻ em và trẻ vị thành niên ở Việt Nam. Đường dây cứu trợ được chính quyền thành lập vào năm 2004 với sự tài trợ của Plan Việt Nam, một tổ chức phi chính phủ quốc tế phát triển cộng đồng lấy trẻ em làm trung tâm.

Trong năm 2014, đường dây cứu trợ đã nhận được hơn 1,5 triệu cuộc gọi từ trẻ em và người lớn trong cả nước. 69% cuộc gọi đến từ trẻ em và hầu hết các em gọi đến nằm trong độ tuổi từ 11 – 14 và 15 – 18 tuổi. Các cuộc gọi hầu hết là những câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn và sức khỏe tinh thần cũng như thể chất. Thêm vào đó, gần 3000 trường hợp là trẻ em bị lạc hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ bị bạo hành, buôn bán trẻ em hoặc lạm dụng tình dục cần sự hỗ trợ khẩn cấp.

Đường dây cứu trợ khuyến khích những đứa trẻ tham gia vào tổ chức của mình bằng cách xem các em như những người bạn tâm giao và những người ra quyết định.

Là một thành viên của đường dây cứu trợ trẻ em quốc tế, số điện thoại thần kỳ có mục đích tạo ra cho trẻ em những điều kiện thuận lợi để phát triển thể chất và tinh thần. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc lời khuyên hoặc biết ai đó cần chỉ cần gọi 18001567.

(Các sự kiện, số liệu và hình ảnh trong đoạn văn được cung cấp bởi Plan Viet Nam)

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi sau.)

1. It's a free service for counselling and protecting children and young adults in Viet Nam.

2. They were callers in thẻ 11-14 year old and 15-18 year old groups.

3. The calls were mostly questions about family relationships, friendships, and physical and mental health.

4. Because they were cases of missing or abandoned children, or children who were suffering from violence, trafficking, or sexual abuse.

5. The helpline promotes child participation in its operations by involving children as peer communicators and decision makers

6. It aims to create favourable conditions for children to develop physically and mentally.

Hướng dẫn dịch

1.Số điện thoại thần kỳ 18001567 là đường dây nóng miễn phí 24 giờ cho dịch vụ hướng dẫn và bảo vệ trẻ em và người trẻ tuổi ở Việt Nam.

2.11 đến 14 tuổi và 15 đến 18 tuổi.

3.Các cuộc gọi hầu hết là những câu hỏi về mối quan hệ gia đình, tình bạn và sức khỏe tinh thần cũng như thể chất.

4.Bởi vì đây là 3000 trường hợp là trẻ em bị lạc hoặc bị bỏ rơi, hoặc trẻ bị bạo hành, buôn bán trẻ em hoặc lạm dụng tình dục.

5.Đường dây cứu trợ khuyến khích những đứa trẻ tham gia vào tổ chức của mình bằng cách xem các em như những người bạn tâm giao và những người ra quyết định.

6.Đường dây cứu trợ có mục đích tạo ra cho trẻ em những điều kiện thuận lợi để phát triển thể chất và tinh thần.

3. Read the text again and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Đọc lại đoạn văn và quyết định xem những câu sau là đúng( T) hay sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. F 5. F 6. T

Hướng dẫn dịch

1. Bạn có thể gọi số điện thoại thần kỳ bất kỳ lúc nào suốt cả ngày và đêm.

2. Dịch vụ và các cuộc gọi là miễn phí.

3. Chỉ trẻ em mới có thể gọi đường dây cứu trợ.

4. Người gọi điển hình của số điện thoại thần kỳ là trẻ 9 tuổi.

5. Tất cả các quyết định về hoạt động của đường dây cứu trợ đều được thực hiện bởi người lớn.

6. Dịch vụ áp dụng cho tất cả các thành phố và tỉnh thành ở Việt Nam.

4. Listen to two students calling a child helpline and complete the notes. Then use the notes te role-play the callers. (Nghe 2 học sinh gọi cho đường dây giúp đỡ trẻ em và hoàn thành chú thích sau. Sau đó sử dụng để đóng vai người gọi điện.)

Caller 1: (girl) Hi, I’m from Ha Noi. I’m in my last year of high school. I’m feeling a bit depressed about my situation. I’ve been studying really hard to satisfy my parents and have always had good grades. But last week they said that they didn’t want me to go to Arts School to be a designer. They want me to be a doctor. I feel confused… I don’t know what to say to my parents.

Caller 2: (boy) My name’s Long. I’m 13 and I’m from Ho Chi Minh City. I made a friend playing online games, and we’ve met several times in real life to play video games in Internet cafés. Last week he told me he needed 5 million dong and asked if I could help him. I said no, but two days ago he said he would make my life difficult if I didn’t give him the money. I’m a bit worried. Should I tell somebody about this?

5. Look at 2, A CLOSER LOOK 1. Imagine you are one of these students. You want to call the Magic Number helpline to ask for help. What do you say? Your partner listens and takes notes. (Nhìn vào bài 2 phần A closer look 1. Tưởng tượng bạn là một trong những học sinh đó. Bạn muốn gọi tới đường dây trợ giúp Magic Number để nhờ giúp đỡ. Bạn nên nói gì? Bạn nhóm của bạn sẽ nghe và ghi lại.)

Unit 3 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 33 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1a. Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist of 4Teen magazine. (Nghe bài phỏng vấn cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên của tạp chí 4Teen.)

b. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời đúng nhất)

1. Miss Sweetie likes her work as an advice columnist.

2. She is no longer in her adolescence.

3. She thinks giving advice to people is not easy.

4. It takes time for her to come up with a piece of advice.

5. She thinks to give good advice we need to empathise with people.

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. She feels like she is living her teenage years again, and she loves helping readers by giving them advice.

2. She said it's most important that we put ourselves in other people's shoes.

3. Because language should be used sensitively so:hat the person can get over the negative feelings.

3. Which of the following expressions are more likely to be used by Miss Sweetie when she gives advice? (Cụm nào sau đây có khả năng được cô Sweetie dùng khi đưa ra lời khuyên.)

1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. Yes

4. Look at 2, A closer look 1 and give one piece of advice to each student. (Nhìn vào bài 2 phần A closer Look 1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.)

B. I know how you feel, but I don't think you should worry about this change. It's normal, and it shows that you're growing up.

C. If I were you, I wouldn't have too high expectations. I would do my best in the exam, but I don't think it's a good idea to feel so stressed.

D. Have you thought about telling this to your parents? They might think of a good solution to help you.

E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle them one by one.

F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about turning to your teacher for help?

5. Write a short note to Miss Sweetie to her for advice about a problem at school or with your friends. Use the "Asking advice" box on SKILLS 1, page 32 to you. Sign the letter with a made-up name not your real name. (iết một thông điệp ngắn gửi đến cô Sweetie để xin cô ấy lời khuyên vể một vấn đề ở trường hoặc với các bạn của em. Sử dụng khung “Xin lời khuyên” ở KỸ NĂNG 1 trang 32 để giúp em. Ký tên dưới bức thư bằng tên giả không phải tên thật của em.)

Dear Miss Sweetie,

I am in grade 9 at a school in city. I love my school, my teacher and my parents.

But this year, I have to learn too much. My parents want me to become an engineer so I must try my best to enter the best university. Beside that, I have to come to center to learn English. My weekend is also fully booked with music class, swimming class… I don’t have time for myself. I don’t know how to tell with my parents about this problem. Coud you give me some advice about this?

Unhappy

b. As a whole class, put the notes in a pile and take a diferent note. Write a short answer (2-3 sentences) to give advice about the problem. Use the "Giving advice" box above for help. (Cả lớp đặt các thông điệp trong 1 cột và làm nhiều thông điệp khác nhau. Viết một câu trả lời ngắn (2-3 câu) để cho lời khuyên về vấn đề. Sử dụng khung “Cho lời khuyên” trong khung ở trên đế tham khảo.)

Unit 3 lớp 9: Looking back (phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. (Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau.)

1. excited/delighted.

2. frustrated/upset.

3. tense/stressed.

4. worried/tense.

5. disappointed/frustrated.

6. emotional/depressed.

2. Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1.)

1. Congratulations! Well done! You did a really great job.

2. You must have been really disappointed./ If I were you, I would talk to my parents.

3. Stay calm. Everything will be all right. / It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.

4. I understand how you feel./ It might help to consider talking about this to someone? / Have you thought about calling a counselling services.

5. I understand how you feel./ It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.

6. You must have been really emotional./ I understand how you feel.

3. Give at least two examples for each of these sets of skills. (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)

1. concentrate on doing something; organise your timetable.

2. control feelings; know how to get over negative feelings.

3. cooperate with others; communicate well.

4. know how to act in emergencies; know when to stop taking risks.

5. cook for oneself and others; manage a small budget.

4. Rewrite the following in reported speech. (Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp.)

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. He said he couldn't concentrate because it was too noisy in there.

3. She said she had been very upset at first but she was fine then.

4. He said he didn't think taking risks too often was a good idea.

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

6. He said he really wished he could make informed decisions.

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives. (Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

1. Today I'm going to tell you what to do in case of fire.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Hướng dẫn dịch

Trong bài học kĩ năng sống của chúng ta vào tuần trước, lớp chúng ta đã có một chuyến thăm một cảnh sát phòng cháy và đây là những gì anh ấy bảo chúng ta: "Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn những gì các bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có một vụ cháy, hãy bình tĩnh. Hãy đảm bảo rằng bạn biết bạn có thể tìm được lối thoát hoặc cầu thang bộ gần nhất ở đâu. Không nên sử dụng thang máy. Trước khi rời khỏi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết làm thế nào để kích hoạt báo cháy và la lên "cháy". Bạn nên biết số điện thoại nào cần gọi để thông báo cho đội cứu hỏa và kêu cứu. Ở Việt Nam là 114. Số điện thoại này miễn phí và bạn có thể gọi bất cứ lúc nào từ số di động hoặc số bàn mà không cần bấm mã vùng.

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)

Unit 3 lớp 9: Project (phần 1 trang 35 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Teen support group

Work in groups. Prepare some ideas for a teen

Support group in your school:

study skills group

life skills group

social skills group

emotion control skills group

career planning group

Choose one idea and think about how to set up the support group, focussing on the following questions:

What is the name of the support group.

How is the group organised?

How does it help teens?

Present your group's ideas to the rest of class. Get their feedback.

Làm việc theo nhóm. Chuẩn bị các ý tưởng

Hỗ trợ nhóm ở trường:

Kĩ năng học nhóm

Kĩ năng sống

Kĩ năng xã hội

Kĩ năng kiểm soát cảm xúc

Kĩ năng lên kế hoạch nghề nghiệp

Chọn 1 ý tưởng và nghĩ xem làm thế nào để thiết lập nên nhóm hỗ trợ, tập trung vào các cau hỏi sau.

Tên nhóm hỗ trợ là gì?

Nhóm được tổ chức như thế nào?

Nó có giúp các bạn thanh thiếu niên không?

Thuyết trình kế hoạch với cả lớp và nhân những góp ý của các bạn

Từ khóa tìm kiếm:

  • từ mới tiếng anh lớp 9 unit 3
  • giai Anh 9 unit 8 mới
  • giải anh lớp 9 unit 3 teen stress and pressure
  • write a short note to mrs sweetie to ask her for advice about a problem at school or with your friends
  • giai bai tap tieng anh 9 moi

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 3 Music
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 4 For A Better Community
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 12: Robots
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 3 (Unit 7-8-9)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 3: My friends
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 3 (Unit 7-8-9)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3: Community service
0