Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 1: Local environment

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 1: Local environment Từ vựng Unit 1 lớp 9 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. Unit 1 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7 SGK Tiếng ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 1: Local environment


Từ vựng Unit 1 lớp 9

Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.

Unit 1 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Nick: Có quá nhiều gốm ở đây Phong à. Có phải ông bà cậu làm ra tất cả chúng không?

Phong: Không đâu vì có rất nhiều. Họ chỉ làm một ít và những người khác làm phần còn lại.

Nick: Theo mình được biết thì Bát Tràng là một trong số những làng nghề nổi tiếng nhất ở Hà Nội. Đúng chứ?

Phong: Đúng rồi. Ông mình nói nó được 700 năm rồi.

Mi: Wow. Ông cậu mở xưởng từ khi nào?

Phong: Cụ tớ mở chứ không phải ông đâu. Sau đó ông tớ kế nhiệm lại. Tất cả thợ ở đây đầu là cô, chú và anh chị em họ của tớ.

Mi: À tớ hiểu rồi. Làng cậu cũng là 1 địa điểm thú vị ở Hà Nội phải không?

Phong: Đúng. Mọi người tới đây mua đồ. Điều hấp dần nữa là họ có thể tự làm gốm ở xưởng.

Nick: Hẳn sẽ là một trải nghiệm đáng nhớ.

Phong: Ở Việt Nam cũng có rất nhiều những làng nghề như này. Các cậu đã đến đó bao giờ chưa?

Mi: Mình từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế.

Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Các cậu có nghĩ mỗi nghề gợi người ta nghĩ đến 1 vùng miền đặc trưng không?

Mi: Chắc chắn rồi. Đó là lí do người ta chọn đồ thủ công làm quà lưu niệm.

Phong: Hãy ra ngoài và thăm thú ngôi làng nào.

a. Can you find a word/phrase that means: (Tìm từ hoặc cụm từ có nghĩa sau:)

1. craft 2. set up 3. take over 4. artisans
5. attraction 6. specific region 7. remind 8. look around

b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi)

Where are Nick, Mi, and Phong? ( Nick, Mi và Phong đang ở đâu?) They are at Phong's grandparents'workshop in Bat Trang.

 

1. How old is the village? ( Ngôi làng bao nhiêu tuổi?)

It is about 700 years old.

2. Who started Phong's family workshop? (Ai là người mở xưởng nghề nhà Phong?)

His great-grandparents did.

3. Why is the village a place of interest in Ha Noi? (tại sao ngôi làng là địa điểm tham quan ở Hà Nội?)

Because people can buy things for their house and make pottery themselves there.

4. Where is the craft village that Mi visited? (Mi đã thăm làng nghề nào?)

It's in Hue.

5. Why do tourists like to buy handicrafts as souvenirs? ( tại sao khách du lịch muốn mua đồ thủ công làm quà lưu niệm? ).

Because the handicrafts remind them of a specific region.

2. Write the name of each traditional handicraft in the box under the picture. (Viết tên mỗi đồ thủ công truyền thống ở báng dưới tranh.)

a. craft b. drums c. marble sculptures d. pottery
e. silk f. lacquerware g. conical hats h. lanterns

3. Complete the sentences with the words/ phrases from 2 to show where in Viet Nam the handicrafts are made. You do not have to use them all. (Hoàn thành những câu sau bằng các từ hoặc cụm từ ở bài 2 để xem những đồ thủ công được làm ở nơi nào của Việt Nam. Bạn không cần dùng tất cả các từ.)

1. conical hat 2. lanterns 3. silk
4. paintings 5. pottery 6. marble spulptures

4. QUIZ: WHAT IS THE PLACE OR INTEREST? (Câu đố: Đây là đâu hoặc nơi bạn quan tâm)

a. Work in pairs to do the quiz. (Làm việc theo nhóm giải câu đố sau)

1. park 2. museum 3. zoo 4. beach 5. beauty spot

b. Work in groups. Write a similar quiz about places of interest. Ask another group to answer the quiz. (Làm việc theo nhóm. Viết các câu đố tương tự. Đố các nhóm khác những câu đố đó.)

Unit 1 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Write the verbs in the box under the pictures. One of them should be used twice. (Điền các động từ sau vào trong bảng. Một trong số chúng phải được dùng 2 lần.)

A. cast B. carve C. embroider D. weave E. mould F. weave G. knit

2a Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B. (Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B)

1. b 2. d 3. e 4. a 5. f 6. c

b. Now write the corect verb forms for these verbs. (Viết lại dạng đúng của những động từ sau)

2. cast, cast 3. wove, woven 4. embroidered, embroidered
5. kinitted, kintted 6. moulded, moulded  

3. What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can belong to more than one category. (Địa điểm tham qua ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục)

Suggested answer:

– Enteraining: cinema, department store, restaurant, cafe, theatre, opera house, club, park, zoo,…

– Cultural: opera house, museum, craft village, historical building, theatre, market, craft village,…

– Educational: library, museum, theatre,…

– Historical: building, temple, shopping district, market, beauty spot, craft village,…

4. Complete the pasage by filling each blank with a suitable word from the box. (Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.)

1. historical 2. attraction 3. exercise 4. traditional 5. culture 6. handicrafts

5a. Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions. (Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi,)

Hướng dẫn dịch

1. Ngôi làng thủ công nằm trên bờ sông.

2. Bức tranh này được thêu.

3. Vùng này nổi tiếng về cái gì?

4. Trông không được làm ở làng tôi.

5. Một người thợ thủ công đã đẽo cái bàn này rất đẹp.

1. Which words are louder and clearer than the others? Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?

Câu 1: craft, village, lies, river, bank.

Câu 2: painting, embroidered.

Câu 3: what, region, famous.

Câu 4: drums, aren’t, made, village.

Câu 5: famous, artisan, carved, table, beautifully.

2. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì

Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi wh – và trợ từ phủ định.

3. Which words are not as loud and clear as the others? Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?

Câu 1: the, on, the.

Câu 2: this, is.

Câu 3: is, this, for.

Câu 4: in, my.

Câu 5: a, this.

4. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì?

Mạo từ, giới từ, đại từ và tính từ sở hữu.

b. Now listen, check, and repeat (Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại)

6a. Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud. (Gạch dưới những từ nội dung trong câu. Thực hành đọc lớn các câu)

1. Arts museum; popular place; interest; city 2. Cinema attracts; voungers 3. Artisans; mould clay; make; traditional; pots 4. Where; like going; weekend 5. Shouldn’t destroy; historical buildings

b. Now listen, check and repeat (Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại)

Unit 1 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT). (Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ( DC), mệnh đề chỉ mục đích ( DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân( DR), mệnh đề thời gian( DT).)

1. When people talk about traditional paintings. → DT.

2. so that she could buy some bai tho conical hats. → DP.

3. Although this museum is small. → DC.

4. because we have space to skateboard. → DR.

5. before they make the drumheads. → DT.

2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes. (Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.)

1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. (Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)

1. set up: start something (a business, an organisation, etc.)

take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)

2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are sometimes considered difficult.

4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B. (Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)

1. c 2. g 3. f 4. a
5. h 6. b 7. e 8. d

5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don't need to use all the verbs. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng cuat cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.)

1. face up to.

2. turned down.

3. passed down.

4. live on.

5. close down.

6. did… come back.

Hướng dẫn dịch

1. Chúng ta phải chấp nhận với một sự thật răng sản phẩm thủ công của chúng ta đang chịu sự cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. Nghề đan mây thường được kế thừa từ đời này sang đời khác.

4. Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể thực hiện việc bán khăn choàng lụa như một món quà lưu niệm được không?

5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một địa điểm yêu thích nữa.

6. Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?

6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given. (Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho)

1. Where did you find out about Disneyland Resort?

2. When did you get up this morning?

3. I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.

4. They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

5. I'm looking forward to the weekend!

Unit 1 lớp 9: Communication (phần 1 → 3 trang 11 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words. (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ.)

1. Green Park 2. bus 3. 8 a.m 4. own lunch 5. supermarket
6. team-building 7. quizzes 8. painting village 9. make 10. 5 p.m

2. Imagine that your class is going to a place of interest in your area. Work in groups to discuss the plan for this day out. Make notes in the table. (Tưởng tượng lớp học của bạn dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau.)

  Details Who to prepare
Place    
Means of transport    
Time to set off    
Food    
Drinks    
Activities    
Time to come back    

3. Present your plan to the class. Which group has the best plan? (Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?)

Unit 1 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 12 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures. (Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.)

– Similarities (giống nhau): conical hat, string.

– Differences(khác nhau): Picture A: light green, pictures between layers, blue string, look lighter Picture B: white, no decoration, pink string, look heavier.

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class. (Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này.)

Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.(Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể.)

Hướng dẫn dịch

Trình bày hiện trạng của nghề thủ công.

Nghề làm nón lá ở làng được kế tục từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ công được nhiều người biết đến không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới.

Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá.

Khi bạn nghĩ về nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là Huế. Nghề làm nón lá là một nghề thủ công truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và ở đó có rất nhiều làng nghề thủ công như Dạ Lê, Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ là làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.

Nón lá được làm như thế nào.

Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng nhừng người thợ thủ công phải trải qua 15 công đoạn, từ lúc vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung… Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Những gì đặc biệt đó là họ phải thêm thơ và tranh vẽ Huế vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón bài thơ hoặc một chiếc nón lá thật thi vị.

1. C 2. A 3. B

3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi)

1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? Tại sao Tây Hồ nổi tiếng là làng làm nón nổi tiếng nhất?

Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.

2. How far is it from Tay Ho to Hue City? Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?

It's 12 km from Hue City.

3. What is the first stage of conical hat making? Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là gì?

It's going to the forest to collect leaves.

4. What is special about the hat layers? Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?

They're very thin.

5. What is special about the bai tho conical hat? Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?

It has poems and paintings of Hue between the two layers.

6. Who can make conical hats? Ai có thể nón lá?

Everybody can, young or old.

4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C. (Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C)

1. B 2. C 3. B 4. C 5. C 6. B

5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges. (Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức.)

Unit 1 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Discribe what you see in each picture. Do you know what places they are? Listen and check your answers. (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nới nào không?)

A: Ha Noi Botanical Garden.

B: BatTrang pottery village.

C: Viet Nam National Museum of History.

2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F), (Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (S).)

1. T 2. T 3. F 4. F 5. T

Hướng dẫn dịch

1. Trà yêu thích lịch sử.

2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vật.

3. Gia đình Nam sở hữu một công xưởng ở Bát Tràng.

4. Cây vườn chỉ xuất hiện ở các tỉnh của Việt Nam.

5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh.

3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank. (Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Student Place of interest Activities
Tra Viet Nam National Museum of History Seeing various (1) artefacts, Looking round and (2) exploring Vietnamese culture
Nam Bat Trang pottery village Learning to (3) make things and (4) paint on ceramics
Hoa Ha Noi Botanical Garden

Climbing up (5) the hill.

Reading (6) books.

Feeding (7) pigeons.

(8) Watching people.

4. If a visitor has a day to spend in your hometown/city, where will you advise him/her to go? What can they do there? Work in pairs, discuss and take notes of your ideas. (Nếu khách du lịch có một ngày để thăm quan quê bạn, bạn sẽ dẫn họ thăm nơi nào? Họ có thể làm những gì ở đó? Làm việc theo cặp, tranh luận và viết lại những ý tưởng của bạn.)

Places Activities
Place 1 Ben Thanh Market
Place 2 Duc Ba Church
Place 3 Dinh Doc Lap

5. Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day in your hometown/city. He/She has asked for your advice on the places of interest they should go to and the things they can do there. (Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi bạn xin lời khuyên nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm được ở đó.)

Write an email to give him/her some.(Hãy viết email cho anh/cô ấy một vài lời khuyên.)

Dear Mira,

It's great to know that you're coming to Viet Nam. What a pity you can:>*. spend one day in Ha Noi.

There are so many interesting places in the city, but I think within:ne day you should be able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it's a must-see place. There's an extensive collection of artefacts tracing ret Sam's history. They're arranged chronologically from primitive to modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.

Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.

Tell me when you're coming, so I can show you around these places.

Look forward to seeing you soon!

Best wishes,

Thuc Anh

Unit 1 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Write some traditional handicrafts in the word web below (Viết một vài nghề thủ công truyền thống vào mạng/lưới từ bên dưới.)

1. basket weaving 2. conical hat making 3. drums 4. silk
5. pottery 6. paintings 7. lanterns 8. lacquenvare

2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank. (Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách đặt đúng hình thức của một động từ trong khung vào mỗi chỗ trống.)

1. The artisan carst this statue in bronze.

2. I’m embroidering a picture.

3. They wove baskets out of bamboo.

4. My mum knitted a wool sweater for me.

5. He carved this flower from wood.

6. I moulded the clay into the desired shape.

3. Complete the passage with the words/phrases from the box (Hoàn thành đoạn văn với những từ/cụm từ trong khung.)

1. zoo 2. look forward to 3. looked 4. team-building
5. lunch 6. museum 7. craft 8. interest

Hướng dẫn dịch

Tuần rồi chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến một sở thú mới ở ngoại ô thành phố. Chúng tôi đều rất hào hứng mong đợi chuyến đi này. Có rất nhiều động vật hoang dã và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được nhốt trong khoảng đất rào rộng lớn và các loài vật thì trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi đi tham quan khu vực động vật, chúng tôi đã tập trung lại một bãi cỏ lớn phía sau sở thú. Chúng tôi đã chơi một vài trò chơi mang tinh thần đồng đội và hát. Chúng tôi đã có một bữa trưa ngon lành được chuẩn bị bởi Nga và Phương. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ đến viện bảo tàng gần đó. Đó là nơi có số lượng sản phẩm thủ công lớn đến từ các làng thủ công khác nhau. Tôi chắc rằng sở thú sẽ là một địa điểm yêu thích mới của chúng tôi.

4. Complete the complex sentences with your own ideas (Hoàn thành các câu phức bằng ý của em.)

1. Although this village is famous for its silk products, there is not many people know how to weave. 2. Many people love going to this park because it's wide and fresh. 3. Since the crafts remind people of a specific region, foreign tourists often buy traditional handicrafts. 4. Moc Chau is a popular tourist attraction when the spring is coming. 5. This weekend we're going to the cinema in order that we can see a great film.

 

Hướng dẫn dịch

1. Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng về sản phẩm lụa, không có nhiều người biết dệt.

2. Nhiều người thích đến công viên này bởi vì nó rộng và mát mẻ.

3. Bởi vì sản phẩm thủ công nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc biệt du khách nước ngoài thường mua các sản phẩm thủ công truyền thông.

4. Mộc Châu là một địa điếm thu hút khách du lịch phổ biến khi mùa xuân đến.

5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim hay.

5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb (Viết lại mỗi câu để nó có thể chứa cụm động từ trong ngoặc đơn. Em có thể phải thay đổi hình thức/thể của động từ.)

1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.

2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.

3. What time will you set off your jouney to Da Lat?

4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.

5. The artisans in my village can live on from basket weaving.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưởng này khi nào.

2. Chúng ta phải cố gắng hơn nữa để sản phẩm thủ công của chúng ta theo kịp sản phẩm của họ.

3. Bạn sẽ khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy giờ?

4. Chúng tôi đã sắp xếp để hẹn gặp nhau trước cửa hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã không đến.

5. Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền để sống từ nghề dệt giỏ mây.

6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about. (Làm việc theo nhóm. Một học sinh nghĩ về một địa điểm yêu thích phổ biến trong khu vực mình sông. Một học sinh khác đặt các câu hỏi Có/Không để đoán nơi mà học sinh kia đang nghĩ tới là gì.)

Unit 1 lớp 9: Project (phần 1 → 6 trang 15 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. What make you proud of your area? (Điều gì làm bạn tự hào về quê mình?)

1. Work in groups and discuss the thing you are going to talk about.

2. Collect pictures from different sources or draw pictures of this thing.

3. Stick the pictures on a big piece of paper.

4. Search for information about this thing (its origin/history, how to make it, its special features, etc,…)

5. Prepare a presentation. Remember to assign who will talk about what.

6. Give a presentation to the class.

Từ khóa tìm kiếm:

  • Bai viet tieng anh hay ve bat trang pottery village

Bài viết liên quan

  • Nghị luận xã hội về câu nói: Điều tốt đẹp nhất bạn có thể làm cho người khác không phải chia sẻ sự giàu có của mình mà là giúp anh ấy nhận ra sự giàu có của bản thân – Văn hay lớp 12
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 4: Music and arts
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started
  • Nghị luận xã hội về vấn đề tuổi trẻ phải sống đẹp- Văn hay lớp 12
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 12: An overcrowded world
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 6 Gender Equality
0