Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 4: Our customs and traditions

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 4: Our customs and traditions Từ vựng Unit 4 lớp 8 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions. custom (n) Phong tục ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 4: Our customs and traditions


Từ vựng Unit 4 lớp 8

Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions.

custom (n) Phong tục
tradition (n) Truyền thống
same (adj) Giống nhau
different (adj) Khác biệt
difference (n) Sự khác biệt
explain (v) Lí giải, giải thích
opinion (n) Ý kiến
accepted (adj) Được công nhận
special (adj) Đặc biệt
pass down (v) Truyền xuống
generation (n) Thế hệ
through Prep Xuyên qua
pagoda (n) Ngôi chùa
lunar month (n) Tháng âm lịch
table maner (n) Quy tắc ăn uống
presentation (n) Bài thuyết trình
similarity (n) Sự giống nhau
compliment (n) Lời khen
worship (n, v) Thờ cúng
ancestor (n) Tổ tiên
wrap (v) Bọc
gift (n) Món quà
chopsticks (n) Đôi đũa
rice bowl (n) Bát ăn cơm
lucky money (n) Tiền lì xì
step into (v) Bước vào trong
sponge cake (n) Bánh bông lan
mid-autumn (n) Trung thu
festival (n) Lễ hội
christmas (n) Giáng sinh
firework (n) Pháo hoa
firecracker (n) Pháo nổ
shake hands (v) Bắt tay
community (n) Cộng đồng
resident (n) Cư dân
offspring (n) Con cái, con cháu
adult (n) Người lớn
invite (v) Mời
temple (n) Đền
area (n) Diện tích, bề mặt
inside (prep) Bên trong
oblige (v) Bắt buộc
get married (v) Kết hôn
prong (n) Rang, ngạnh
cutlery (n) Bộ dao nĩa
tray (n) Khay, mâm
palm (n) Long bàn tay
host (n) Chủ nhà
fork (n) Cái nĩa
upward (adv) Hướng lên trên
main course (n) Món chính
dessert (n) Món tráng miệng
middle (adj) ở giữa
celebrate (v) Tổ chức
wedding (n) Lễ cưới
anniversary (n) Lễ kỉ niệm
remember (v) Ghi nhớ
grilled chicken (n) Gà nướng
outdoor activity (n) Hoạt động ngoài trời
together (adv) Cùng nhau
detail (n) Chi tiết
wish (n) Điều Ước
reflect (v) Phản ánh
perform (v) Trình diễn
honour (n) Vinh danh
circle dance (n) Múa vòng
reunite (v) Tái hợp, thống nhất lại
tank top (v) Áo ba lỗ
monk (n) Thầy tu
neighbour (n) Hàng xóm

Getting Started (phần 1-3 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1. Listen and read.

Hướng dẫn dịch:

Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ học về những phong tục và truyền thống. Các em có nghĩ chúng giống nhau không?

Mi: Em nghĩ chúng khác nhau. Nhưng thật khó để giải thích như thế nào.

Nick: Theo ý em, một phong tục là cái gì đó mà trở thành một cách làm điều được chấp nhận. Và một truyền thống là điều gì đó mà chúng ta làm thật đặc biệt và được truyền qua nhiều thế hệ.

Giáo viên: Đúng vậy, chính xác! Hãy cho cô một ví dụ về phong tục nào!

Mai: Gia đình em có phong tục ăn tối lúc 7 giờ đúng.

Giáo viên: Thật à?

Mai: Vâng, gia đình em phải có mặt vào bàn ăn đúng giờ.

Giáo viên: Thật thú vị! Vậy một truyền thống thì như thế nào vậy Phong?

Phong: Chúng em có một truyền thống gia đình là thăm viếng chùa vào ngày đầu tháng Âm Lịch.

Nick: Cậu đùa à?

Phong: Không. Chúng mình phải theo truyền thống đó quá nhiều thế hệ đấy.

Giáo viên: Các em đã đề cập đến gia đình, nhưng còn phong tục và truyền thống xã hội thì sao Nick?

Nick: À, ở Anh có nhiều phong tục về phép tắc ăn uống. Ví dụ, chúng em phải dùng dao và nĩa vào bữa tối. Sau đó có truyền thống của người Anh là dùng trà chiều lúc 4 giờ.

Giáo viên: Nghe dễ thương thật! Bây giờ, bài tập về nhà, các em nên tìm thông tin về một phong tục và truyền thống. Các em sẽ làm một bài thuyết trình ngắn vào tuần tới…

 

a. Find a word/ phrase… (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)

Gợi ý:

1. agreed = accepted

2. grandparent, parents, and children = generations

3. totally correct = spot on

4. exactly on time = sharp

5. relating to human society = social

6. a polite way of eating at dinner table = table manners

b. Tick (v) true (T) or false (F). (Đánh dấu chọn đúng hoặc sai.)

Gợi ý:

1. T 2. F 3. T 4. F

c. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is Mai's family custom? (Phong tục gia đình của Mai là gì?)

=> Mai's family has a custom of eating dinner at 7 p.m sharp.

2. How does Nick feel when Phong talks about one of his family traditions? (Nick cảm nhận như thế nào khi Phong nói về truyền thống gia đình cậu ấy?)

=> He is surprised.

3. What is the similarity between a custom and tradition? (Điểm tương đồng giữa một phong tục và một truyền thống?)

=> They both refer to doing something that develops over times.

4. What is the difference between them? (Sự khác nhau giữa chúng là gì?)

=> A custom is something accepted. A tradition is something special and is passed down through generations.

5. What should the students do for homework? (Học sinh nên làm gì cho bài tập về nhà?)

=> They should find information about a custom or tradition.

d. Find these sentences in the… (Tìm các câu sau trong bài hội thoại và điền các từ còn thiếu.)

1. We have to be at the dinner table on time.

This sentence means: We can't be late for dinner time.

=> have to: It's an obligation – you have no choice (nghĩa vụ – không có sự lựa chọn)

2. You should find information about a custom or tradition.

This sentence means: We need to look for information about a custom or tradition.

=> should: If s a suggestion or advice – it would be best to follow it. (lời đề nghị hay lời khuyên – tốt nhất nên làm theo)

2.a Match the pictures with the… (Nối tranh với phong tục và truyền thống trong khung.)

Gợi ý:

1 – g: smiling to accept a compliment (mỉm cười để chấp nhận một lời khen)

2 – c: worshipping ancestor (thờ cúng tổ tiên)

3 – f: wrapping gifts in colourful paper (gói quà trong giấy đầy màu sắc)

4 – h: having lunch together on the second day of Tet (dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày mùng 2 Tết)

5 – e: placing the chopsticks on top of the rice bowl when finishing a meal (đặt đôi đũa lên miệng chén khi ăn xong)

6 – a: children in the family standing in a row to greet guests (trẻ con trong gia đình đứng xếp hàng để chào khách)

7 – b: wearing ao dai on special occasions (mặc áo dài vào dip đặc biệt)

8 – d: giving children lucky money at Tet (lì xì tiền cho trẻ em vào ngày Tết)

b. Write C (custom) or T (tradition)… (Viết C (phong tục) hoặc T (truyền thống) bên dưới mỗi tranh trong phần a. Theo cặp, so sánh câu trả lời của bạn.)

Gợi ý:

1. C 2. C hoặc T 3. C 4. T
5. C 6. C 7. T 8. C hoặc T

3. GAMES CUSTOM AND TRADITIONS EXPERTS (Trò chơi: Chuyên gia phong tục và truyền thống)

Hướng dẫn dịch:

1. Làm theo nhóm nhỏ.

2. Dành 5 phút viết xuống càng nhiều phong tục và truyền thống địa phương càng tốt.

3. Trình này danh sách của bạn cho nhóm khác.

4. Nhóm có những ý tưởng hay nhất là chuyên gia.

A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 40 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Vocabulary

1. Match the first halves of… (Nối nửa phần đầu của câu (A) với nửa phần sau của câu (B).)

Gợi ý:

1 – e: Mặc dù họ không phải đạo Thiên Chúa, nhưng gia đình đó vẫn có phong tục tặng quà vào lễ Giáng sinh.

2 – d: Phong tục ở quốc gia đó cho phục nữ kết hôn mặc đồ trắng.

3 – a: Theo truyền thông, người đầu tiên bước vào nhà bạn vào năm mới nên là một người đàn ông.

4 – g: Có một truyền thông ở trường chúng ta là con gái nên mặc áo dài vào ngày đầu tiên đến trường.

5 – b: Họ phá vỡ truyền thồng bằng việc làm bánh xốp cho Lễ hội Trung thu thay vì bánh Trung thu.

6 – c: Nhiều người trẻ tuổi không theo truyền thống sống với ba mẹ.

7 – f: Trong gia đình tôi có một phong tục là tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ.

2. Read the full sentences in 1… (Đọc lại câu đầy đủ ở bài 1 và hoàn thành các diễn đạt dưới đây.)

1. custom: phong tục là dành cho ai đó làm một điều gì đó

2. tradition: có một truyền thống + mệnh đề

3. according: theo truyền thống + mệnh đề

4. tradition: theo truyền thống bằng việc làm gì

5. with: phá vỡ truyền thông bằng việc làm gì

6. of: có phong tục làm gì

7. doing: có một phong tục làm gì

3. Read the following custom and… (Đọc những phong tục và truyền thống sau. Đặt câu để nói liệu tỉnh hoặc khu vực của bạn có chúng không, sử dụng bất kì cách diễn đạt nào ở phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nêu cần thiết.)

Theo truyền thống, chúng tôi có bắn pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm Giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh chúng tôi là đốt pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Gợi ý:

1. According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.

– My area broke tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

– There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

2. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

3. There is a tradition for adults to touch children’s heads.

4. According to the tradition, people decorate their houses on special occasions.

5. Women break the tradition of shaking stranger’s hands.

4. Now complete the following… (Bây giờ hoàn thành các câu sau với ý kiến của riêng bạn.)

Gợi ý:

1. It’s the custom in my country that family members get together on Tet holiday.

2. We broke the tradition by not decorating the house on Tet holiday.

3. There is a tradition in my family that we always have dinner at night together.

4. We have a custom of doing exercise in the morning.

5. According to tradition, adults give lucky money to children on Tet holiday.

Pronunciation

5. Complete the words under… (Hoàn thành các từ dưới các bức tranh với spr hoặc str. Sau đó nghe và lặp lại.)

Gợi ý:

1. straw (ống hút) 2. street (con đường)
3. spring (mùa xuân) 4. spray (xịt)
5. astronaut (phi hành gia) 6. frustrated (giận dữ)
7. espresso (cà phê espresso) 8. newsprint (giấy in báo)

6. Listen and circle the words… (Nghe và khoanh tròn các từ với /spr/ và gạch chân các từ với /str/. Sau đó đọc các câu.)

Gợi ý:

1. strictly         2. strangers, spread         3. streets

4. filmstrip         5. offspring

Hướng dẫn dịch:

1. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên chúng tôi đều được tuân theo nghiêm khắc.

2. Phong tục nói lời chào với người lạ đã trải rộng khắp cộng đồng chúng tôi.

3. Ở quận chúng tôi, có phong tục là người dân quét đường vào sáng thứ Bảy.

4. Đoạn phim thật sự làm nổi bật phong tục và truyền thống của chúng tôi.

5. Ba mẹ thường muốn con cái theo truyền thống gia đình.

A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Grammar

1. Look at the pictures and complete… (Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn't.)

 

Gợi ý:

1. should

Bạn nên kính trọng người lớn tuổi.

2. shouldn't

Theo truyền thống, bạn không nên quét nhà vào ngày đâu năm mới.

3. should

Trẻ con nên nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.

4. shouldn't

Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi đến chùa.

5. should

Bạn nên mang theo một món quà khi thăm nhà ai đó.

2. Match situations in A… (Nối các tình huống ở A với lời khuyên ở B.)

Gợi ý:

1. b 2. c 3. e 4. d 5. a

3. Complete the sentences with… (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.)

Gợi ý:

1. have to 2. have to 3. has to
4. had to, don't have to 5. does… have to 6. have to

4. Choose A or B to convey… (Chọn A hoặc B để truyền tải ý nghĩa của câu đầu tiên.)

Gợi ý:

1. B 2. A 3. A 4. B

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.

   A. Bạn có thể cởi mũ nếu nạn muốn.

   B. Bạn không được phép đội mũ.

2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.

   A. Không cần phải boa ở Việt Nam.

   B. Bạn không được phép boa ở Việt Nam.

3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong khu trường học.

   A. Chạy và làm ồn không được phép ở khu trường học.

   B. Chúng có thể chạy và làm ồn trong khu trường học.

4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.

   A. Họ có thể sống với ba mẹ sau khi họ kết hôn.

   B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.

5. Mi is going to visit her friend Eri… (Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?)

Hướng dẫn dịch:

Chào Mi,

Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!

Mình nên đưa cho lời khuyên nào, vì vậy bạn có thể chuẩn bị cho Nhật Bản. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.

Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi ra ngoài. Bạn không nên mang dép vào nhà – nhưng bạn không phải mang bất kỳ thứ gì, chúng mình có những đôi giày phụ cho khách. Sau đó bạn dùng dép khác nhau trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng – mình sẽ giúp bạn.

À, giờ mình đi rồi…

Eri x

6. Work in pairs. Imagine that you both… (Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)

Gợi ý:

Advice:

– Children should take things from adults with both hands.

– You shouldn't wear shorts when going to the pagoda.

– You should bring a gift when you visit someone's house.

Obligation:

– You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.

– You don't have to tip in Vietnam.

– Before leaving the dinner table, you must ask for permission.

Communication (phần 1-5 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1. Look at the pictures below…. (Nhìn vào các tranh dưới đây. Theo cặp, thảo luận sự khác nhau giữa chúng.)

Gợi ý:

– In the first picture, people are sitting on the mat to have the meal. People are using the chopsticks and bowls. The main foods are soup, boiled vegetable, rice,… (Trong hình đầu tiên, người ta đang ngồi trên ván dùng bữa. Họ đang sử dụng đũa và chén. Thức ăn chính là canh, rau luộc, cơm…)

– In the second picture, they are sitting around the dinning table. They are using cutlery. Their main foods are bread, vegetables… (Trong hình thứ hai, họ đang ngồi quanh bàn ăn? Họ đang dùng dao nĩa. Thức ăn chính là bánh mì, rau…)

2. Read the following sentences about… (Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viêt đúng (T) hay sai (F).)

Gợi ý:

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F 6. F 7. F 8. T

3. Now listen to Nick giving a presentation… (Bây giờ, nghe Nick đưa ra bài thuyết trình về cách ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio script:

In the UK, we eat around the dining table. We follow lots of table manners. Fristly, we use cutlery – you know, knives, forks and spoons – to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in yt^ur palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish – use the serving spoon. Now if there's bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don't talk with food in your mouth…

4. Work in pairs. Discuss if you follow… (Thực hành theo cặp. Thảo luận xem bạn có tuân theo những phép tắc ăn uống này trong gia đình bạn không. Có phép tắc ăn uống nào mà bạn nên theo không?)

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta ngồi quanh một mâm trên ván để dùng bữa.

2. Chúng ta sử dụng chén và đũa. (Có)

3. Khi nhai thức ăn chúng ta không nên nói. (Có)

4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn. (Có)

5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách. (Có)

6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén. (Có)

5. There is a British exchange… (Có một bạn học sinh người anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy về ăn tối ở nhà bạn. Đóng các vai sau.)

Bạn là Minh. Bạn mời cô hạn người Anh đến nhà ăn tối. Cô ấy hỏi rất nhiều cầu hỏi về phép tắc ăn uống ở Việt Nam.

Bạn là Jessica đến từ Anh. Bạn muốn biết về các phép tắc ăn uống của người Việt Nam để bạn có thể cảm thấy thoái mái trong bữa ăn. Bạn so sánh phép tắc ăn uống của người Việt Nam với phép tắc ăn uống của người Anh.

Gợi ý:

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

Jessica: Oh, that's nice but… I don't know anything about Vietnamese table manners.

Minh: Well, what do you want to know?

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

Jessica: You're kidding!

Minh: No, it's true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.

Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?

Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.

Jessica: Do you start meals before the host invites?

Minh: No, we only eat after the invitations of the host.

Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don't want to eat anymore?

Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.

Jessica: Oh, it's interesting. Thanks for your tips on table manners.

Hướng dẫn dịch:

Minh: Jessica ơi. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.

Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà… Tớ chưa biết gì về các quy định trên bàn ăn của người Việt.

Minh: À, thế bạn muốn biết gì nào?

Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không?

Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.

Jessica: Bạn đùa đó à?

Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.

Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?

Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.

Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?

Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.

Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?

Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.

Jessica: Ồ thật thú vị. Cảm ơn vì những mẹo hay của bạn về quy tắc ăn uống nhé!

Skills 1 (phần 1-6 trang SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Reading

1. Look at the pictures and… (Nhìn tranh và trả lời các câu hỏi.)

 

1. What are the people doing in each picture? (Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình?)

=> Picture 1: A family is celebrating a birthday.

=> Picture 2: People are making chung cakes.

=> Picture 3: A family is at an amusement park.

2. Does your family ever do the same things? (Gia đình bạn từng làm những điều này chưa?)

=> Yes, we do.

2. Read Mi's presentation on… (Đọc bài thuyết trình của Mi về phong tục và truyền thống. Bài viết của cô ấy có nói về gia đình và xã hội của cô ấy không?)

Hướng dẫn dịch:

Theo ý kiến tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Như những gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng.

(A) Đầu tiên, có một truyền thống trong gia đình tôi là dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày Mùng 2 Tết. Mọi người phải ở đó trước 11 giờ. Chúng tôi đã theo truyền thống này trong 3 thế hệ.

(B) Thứ hai, chúng tôi có phong tục dành ngày Chủ nhật cùng nhau. Chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại. Chúng tôi không phải làm diều đó, nhưng nó làm cho chúng tôi gần gũi nhau hơn như một gia đình.

(C) Thứ ba, chúng tôi tổ chức kỷ niệm ngày cưới của ông bà vào ngày Chủ nhật đầu tiên của tháng 10 bởi vì họ không nhớ chính xác ngày. Phong tục là chúng tôi phải nấu một món mới mỗi năm. Năm rồi, mẹ tôi nấu món lasagne, một món ăn Ý. Năm nay, chúng tôi đã chuẩn bị xôi 5 màu ăn với thịt gà.

Tất cả chúng tôi đều thích phong tục và truyền thống của chúng tôi bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc về nhau.

Answer: Yes, she is.

3. Now decide in which paragraph… (Bây giờ quyết định mỗi chi tiết dưới đây thuộc về đoạn nào. Viết A, B, hoặc C vào chỗ trống.)

Gợi ý:

1. Lasagne (C)

2. 11 a.m (A)

3. the first Sunday in October (C)

4. go to the cinema (B)

5. 3 generations (A)

6. they provide our family with a sense of belonging (C)

4. Read the text again and… (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. What are the three customs or traditions Mi mentions? (Ba phong tục hoặc truyền thông mà Mi đề cập là gì?)

=> They are: having lunch together on the second day of Tet, spending Sunday together, and celebrating her grandparents' wedding anniversary on the first Sunday of October.

2. What does Mi's family usually do on Sundays? (Gia đình Mi thường làm gì vào những ngày Chủ nhật?)

=> They usually go to the cinema or go for a pinic together.

3. What is the date of her grandparents' wedding anniversary? (Ngày kỷ niệm ngày cưới của ông bà cô ấy là ngày nào?)

=> They don't remember.

4. What did they make for the grandparents' wedding anniversary this year? (Họ đã làm gì cho kỷ niệm ngày cưới của ông bà trong năm nay?)

=> They made five-coloured sticky rice served with grilled chicken.

5. Why do they love family customs and traditions? (Tại sao họ thích phong tục và truyền thống gia đình?)

=> They love family customs and traditions because they provide a sense of belonging.

Speaking

5. Work in pairs and… (Làm theo cặp và thảo luận các câu hỏi.)

1. What are the three customs and traditions you like most in your family? Describe them in detail. (Ba phong tục và truyền thống mà bạn thích nhất trong gia đình bạn là gì? Miêu tả chúng chi tiết.)

=> We have tradition of celebrating family member's birthday. We also have custom of having dinner together. At Tet, we have tradition of making foods: sticky rice, spring roll, Chung cake…

2. How do you feel when you take part in these customs and traditions? (Bạn cảm nhận như thế nào khi bạn tham gia vào những phong tục và truyền thống này?)

=> They are so meaningful and I feel happy to be a part of our traditions and customs.

3. Why is it important to continue family customs and traditions? (Tại sao thật quan trọng để tiếp tục phong tục và truyền thống của gia đình?)

=> They make family member closer and love each other more.

6. Interview another pair to… (Phỏng vấn một cặp khác để lấy câu trả lời cho các câu hỏi cho phần 5. Ghi chú câu trả lời của họ trong bảng bên dưới, sau đó trình bày những gì bạn tìm được cho lớp.)

Gợi ý:

Tên người được phỏng vấn Câu hỏi 1 Câu hỏi 2 Câu hỏi 3
Nam Having dinner with family, going pinic at the end of month, travelling in summer. Feeling very happy! They make his family happy.
Thuy Having dinner on the first day of Tet. Going to their grandparents' house at the weekend. Going on holiday in spring. Feeling so excited! Making her life meaningful.

Skills 2 (phần 1-6 trang 45 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Listening

1. Look at the picture. What tradition… (Nhìn vào hình. Bạn nghĩ đây là truyền thống nào? Chia sẻ ý kiến với bạn học.)

=> I think it is Xoe dance. (Tôi nghĩ đó là điệu múa xòe.)

2. Listen to Mai's presentation and… (Nghe bài thuyết trình của Mai và hoàn thành bảng với không hơn 3 từ từ bài nghe.)

Gợi ý:

(1) happy and wealthy (2) private gatherings
(3) 30 (4) the circle dance
(5) social (6) fire
(7) the music (8) culture and lifestyle

3. Listen again and tick… (Nghe lại và đánh dấu chọn đúng hoặc sai.)

Gợi ý:

1. T 2. F 3. F 4. T 5. T

Writing

4. Work in pairs. Read about… (Làm theo cặp. Đọc về một điệu múa truyền thống của người Nhật. Viết các câu hoàn chỉnh sử dụng những thông tin được cho.)

Gợi ý:

The Obon dance is a traditional Japanese dance. People have the honour of their ancestors. The Obon festival takes place in mid-August in many regions of Japan and in mid-July in other regions. There are many forms in different regions. The most typical form is circle dance. People make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. This is one of the most important traditions. A lot of people come back to reunite with their families during the Obon festival.

Hướng dẫn dịch:

Điệu múa Obon là một điệu múa truyền thống Nhật Bản. Người ta có sự tôn kính đôi với tổ tiên của họ. Lễ hội Obon diễn ra vào giữa tháng 8 à nhiều khu vực nước Nhật vào giữa tháng 7 ở những khu vực khác. Có nhiều hình thức ở những khu vực khác nhau. Hình thức tiêu biểu nhất là múa vòng tròn. Người ta làm thành một vòng tròn quanli một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ và vài người di chuyển ngược chiều kim đồng hồ. Đây là những truyền thống quan trọng nhất. Nhiều người trở về đoàn tụ với gia đình họ trong suốt lễ hội Obon.

5. Imagine that you are joining… (Tưởng tượng rằng em đang tham gia một cuộc thi viết về phong tục và truyền thông và chọn viết về điệu múa Obon. Bây giờ viết một bài miêu tả về điệu múa này. Bắt đầu với câu sau đây.)

Gợi ý:

There is a tradition in Japan that people perform the Obon dance during the Obon festival. The festival happens in mid-August in many regions of Japan. There are many different forms of Obon dance in different regions. In order to perform it, people make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. I really like this dance.

Hướng dẫn dịch:

Có một truyền thống ở Nhật Bản đó là người ta biểu diễn điệu múa Obon trong suốt lễ hội Obon. Lễ hội diễn ra vào tháng 8 ở nhiều vùng Nhật Bản. Có nhiều hình thức múa Obon khác nhau ở nhiều vùng khác nhau. Để trình diễn nó, người ta làm thành một vòng tròn quanh một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ, và vài người ngược chiều kim đồng hồ. Tôi thật sự rất thích điệu múa này.

6. When you have finished, swap your… (Khi hoàn thành xong, hãy trao đổi bài viết với các bạn học. Bạn ấy có bổ sung thêm điều gì khác không? Bạn có thể nhận ra các lỗi trong bài biết của bạn ấy không? Chia sẻ ý kiến của bạn.)

Các bạn tự trao đổi bài cho nhau, tìm lỗi và tự nhận xét nhé.

Looking Back (phần 1-6 trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Vocabulary

1. Complete the sentences with… (Hoàn thành câu với những từ từ trong khung.)

Gợi ý:

1. respect 2. worshipping 3. wrap
4. host 5. cutlery 6. generations

 

2. Write sentences with the… (Viết câu với các diễn đạt sau.)

Gợi ý:

1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.

2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.

3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.

4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.

5. My family have the custom of having dinner together.

3. Complete the following wordwebs… (Hoàn thành lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc đã học được.)

Gợi ý:

– Family customs and traditions:

    + have dinner together

    + go to the cinema at weekends

    + visit relatives at weekends

    + celebrate birthday of family member

– Social customs and traditions:

    + visit pagoda

    + decorate houses for Tet

    + bring present when visit someone's house

Grammar

4. Complete the sentences, using… (Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn't và một động từ trong khung.)

Gợi ý:

1. should wait 2. shouldn't use 3. shouldn't break
4. should follow 5. Shouln't touch  

5. Underline one mistake in each… (Gạch chân một lỗi trong mỗi câu sau. Sửa nó cho đúng.)

Gợi ý:

1. has to → have to 2. should → shouldn't
3. have to has → have to have 4. should to → should
5. have avoid → have to avoid  

Communication

6. GAME: WHAT SHOULD I DO? In small groups, take turns to… (TRÒ CHƠI: TÔI NÊN LÀM GÌ? Trong những nhóm nhỏ, lần lượt chọn một trong những viễn cảnh cho mỗi cái. Khi mọi người lần lượt trả lời, chọn cho người đưa ra lời khuyên hay nhất.)

 

– I have been invited to dinner with a British family.

=> You should go there on time. Bạn nên đi đúng giờ.

– I am going to visit a pagoda in Vietnam.

=> You should lower your voice in pagoda.

– I am going to Japan to stay with my Japanese friend.

=> You should take off shoes before enter Japanese house.

– I want to join in the Tet celebrations. Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.

=> You should exchange best wishes with people.

Project (phần 1-5 trang 47 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Customs and traditions:         How they have changed?

Dịch yêu cầu của bài:

1. Hình thành các nhóm 3 hay 4 người. Quyết định một phong tục hoặc truyền thống Việt Nam mà bạn muốn nghiên cứu.

2.

0