Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 5: Festivals in Viet Nam

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 5: Festivals in Viet Nam Từ vựng Unit 5 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam. Spring (n) Mùa xuân Festival (n) ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 5: Festivals in Viet Nam


Từ vựng Unit 5

Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam.

Spring (n) Mùa xuân
Festival (n) Lễ hội
Opening ceremony (n) Lễ khai mạc
Fashion show (n) Màn trình diễn thời trang
Oriental (adj) Thuộc phương đông
Royal (adj) Thuộc hoàng gia
Performance (n) Màn trình diễn
Human chess (n) Cờ người
Boat race (n) Đua thuyền
Sporting activity (n) Hoạt động thể thao
Holiday (n) Kì nghỉ
Family reunion (n) Đoàn tụ gia đình
Celebration (n) Lễ kỉ niệm
Five-fruit tray (n) Mâm ngũ quả
Prepare (v) Chuẩn bị
Dragon boat (n) Thuyền rồng
Folk game (n) Trò chơi dân gian
Wrestling (n) Môn đấu vật
Visitor (n) Du khách
Recommend (v) Đề xuất
Regret (v) Hối tiếc
Whale (n) Cá voi
Cow racing (n) Đua bò
Buffalo fighting (n) Chọi trâu
Elephant race (n) Đua voi
Rider (n) Người cưỡi ngựa/voi
Drum (n) Cái trống
Cheer (v) Cổ vũ
Crowd (n) Đám đông
Control (v) Kiểm soát
Pray (v) Cầu nguyện
Fortune (n) Tài sản
Fisherman (n) Ngư dân
Ritual (adj) Thuộc nghi lễ
Commemorate (v) Kỉ niệm, tưởng nhớ
Respect (v) Tôn trọng
Hero (n) Vị anh hùng
Buddha (n) Phật
Incense (n) Hương, nhang
Companion (n) Bạn đồng hành
Attention (n) Sự chú ý
Historian (n) Nhà sử học
Carnival (n) Ngày hội
Legendary (adj) Truyền thuyết, cổ tích
Return (v, n) Trở lại
Lantern (n) Đèn lồng
Local festival (n) Lễ hội địa phương
Mandarin tree (n) Cây quất
Peach blossom (n) Hoa đào
Horn (n) Sừng trâu, bò
Command (n, v) Mệnh lệnh, ra lệnh
proud (adj) Tự hào
Stream (n) Dòng suối
Coconut (n) Quả dừa
Take place (v) Diễn ra, xảy ra
Emperor (n) Hoàng đế
Founder (n) Người thành lập
Feature (n) Nét đặc trưng
Procession (n) Đám rước, diễu hành
Speciality (n) Đặc sản, đặc biệt
Annually (adv) Hàng năm
Overseas (adj, adv) Nước ngoài
Candle (n) Đèn cầy, nến
Cave (n) Hang động
Scenery (n) Khung cảnh
Saint (n) Vị thánh
Impressive (adj) ấn tượng
Central (adj) thuộc ở giữa, tầm trung, miền trung tâm
God (n) Vị thần
Magician (n) Nhà ảo thuật
Joyful (adj) Vui mừng, vui sướng
flute (n) Cây sáo, thổi sáo

Getting Started (phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1. Listen and read.

 

Hướng dẫn dịch:

Tôi nên xem lễ hội nào đây?

Peter: Chào, mình sẽ thăm Việt Nam vào mùa xuân này. Mình thật sự muốn xem một lễ hội nơi đây.

Dương: Thật à? À, vậy lễ hội Huế thì sao?

Peter: Đó là gì? Và khi nào?

Dương: Nó vào tháng 4. Có nhiều điều để xem – một nghi lễ khai mạc, một chương trình thời trang áo dài, một Đêm Phương Đông hoặc chương trình đêm phương đông, trình diễn nhạc cung đình… và những hoạt động thể thao như cờ người, đua thuyền…

Peter: Nghe hay đấy! Vậy những lễ hội vào tháng 2 hoặc 3 thì sao?

Dương: À, có nghỉ lễ Tết. Tại sao bạn không đến vào dịp đó nhỉ?

Peter: Bạn chắc chứ? Nhưng đó là dịp đoàn tụ gia đình bạn mà.

Dương: Chắc! Hãy đến và tham gia lễ hội. Để chào đón Tết, chúng mình chuẩn bị khay ngũ quả, làm mứt và bánh chưng. Thật khó để giải thích qua điện thoại. Chỉ cần đến, bạn sẽ không phải tiếc đâu.

Peter: Cảm ơn Dương.

Dương: À… Sau đó vào ngày 12 của tháng Giêng Âm lịch, mình sẽ dẫn bạn đi Bắc Ninh, nằm ở phía Bắc Hà Nội, để xem lễ hội Lim.

Peter: Chậm lại nào Dương! Lễ hội gì chứ?

Dương: Lim – có điệu hát quan họ truyền thống được trình diễn trên những con thuyền rồng và những trò chơi dân gian như bơi trên những cánh bằng tre khổng lồ, đấu vật…

a. Tick (v) true (T)… (Đánh dấu đúng hoặc sai.)

Gợi ý:

1. T 2. T 3. F 4. F 5. T

b. Read the conversation again… (Đọc lại bài hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. When is the Hue Festival held? What can visitors see there? (Lễ hội Huế được tổ chức khi nào? Khách tham quan thấy gì ở đó?)

=> In April. They can see a grand opening ceremony, an ao dai fashion show, a Dem Phuong Dong or oriental night show, royal court musk performances… and sporting activities.

2. What does Duong's family do to welcome Tet? (Gia đình Dương làm gì để đón Tết?)

=> Duong's family prepares a five-fruit tray, makes jam and Chung cakes.

3. Why does Duong say 'It's hard to explain on the phone'?(Tại sao Dương nói "Thật khó để giải thích qua điện thoại"?)

=> Because there are so many interesting things to see and enjoy, it would take too long to describe them.

4. Where and when is the Lim Festival held? (Lễ hội Lim diễn ra khi nào và ở đâu?)

=> In Bac Ninh, on 12th of the first lunar month.

5. Why do you think Duong recommends the Lim Festival? (Tại sao bạn nghĩ Dương đề nghị lễ hội Lim?)

=> Because it's near Ha Noi, it takes place right after Tet holiday and is full of traditional events.

c. Can you find the following… (Bạn có thể tìm những cách diễn đạt sau trong bài hội thoại? Cố gắng giải thích nghĩa.)

1. Why don't you come for that? (Tại sao bạn không thử làm xem?)

= used as suggestion or to give advice (được dùng như lời đề nghị hoặc đưa ra lời khuyên)

2. Sounds great! (Nghe tuyệt thật!)

= sound + adj, used to give your impression of what you hear (sound + tính từ, được dùng để bày tỏ sự ấn tượng về những gì bạn nghe được)

3. You won't regret! (Rạn sẽ không tiếc đâu!)

= to stress that it is worth spending time or money doing something (nhấn mạnh sự đáng giá của việc dành thời gian hay tiền bạc khi làm điều gì)

4. Are you sure? (Bạn có chắc không?)

= to show surprise and to check that something is really OK to do (thể hiện sự ngạc nhiên và kiểm tra cái gì đó có thật ổn để làm không)

d. Work in pairs. Make short… (Làm theo cặp. Làm một bài hội thoại ngắn với 4 cách diễn đạt trong phần c.)

Gợi ý:

A: Why don't you come with us to to the Lim Festival? You won't regret it.

B: Sounds great / Are you sure?

C: The Tet holiday is coming! Why don't you come for that?

D: Oh, OK. I'd like to see some interesting activities on Tet holiday.

E: Let's come to Do Son Buffalo fighting Festival. It's very amazing. You won't regret it. I hope so, too.

F: Hue festival is one of the most attractive to foreign tourists. Are you sure? I'd like to see this festival because. I have never joined it.

2. Use the words from the box… (Sử dụng từ trong khung để gắn tên cho tranh.)

 

Gợi ý:

a. ceremony (nghi lễ) b. anniversary (lễ kỷ niệm)
c. reunion (lễ đoàn viên) d. procession (đám rước)
e. carnival (lễ hội hóa trang) f. performance (màn trình diễn)

3. Match the words with… (Nối các từ với tranh lễ hội.)

Gợi ý:

1 – d: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn 2 – a: Lễ hội đua bò
3 – c: Lễ hội rắn Lệ Mật 4 – b: Lễ hội cá voi
5 – e: Lễ hội đua voi  

4. Match the festivals in 3… (Nối lễ hội trong phần 3 với miêu tả của chúng.)

Gợi ý:

1 – c: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn – Đây là nghi lễ chọi trâu truyền thống để thờ cúng thần Nước ở Đồ Sơn, Thành phố Hải Phòng.

2 – b: Lễ hội đua bò – Lễ hội này được tổ chức ở tỉnh An Giang. Mỗi cuộc đua bao gồm 2 cặp bò và chúng được điều khiển bởi 2 người đàn ông trẻ.

3 – e: Lễ hội rắn Lệ Mật – Lễ hội này sử dụng một màn trình diễn rắn tre để kể lại câu chuyện của làng Lệ Mật.

4 – d: Lễ hội cá voi – Đây là một lễ hội thờ cúng cá voi và câu nguyện điều may mắn cho ngư dân ở Quảng Nam.

5 – a: Lễ hội đua voi – Nó được tổ chức ở bản Đôn, Đắk Lắk. Voi và người cưỡi đua theo tiếng trống, còng và đám đông reo hò.

A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 50 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Vocabulary

1. Match the words to their meanings. (Nối từ với ý nghĩa của chúng.)

1 – c: giữ cho một truyền thống sống mãi

2 – e: thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó

3 – a: một màn trình diễn

4 – b: một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc

5 – d: nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó

2. Complete the sentences using… (Hoàn thành câu sử dụng các từ trong phần 1.)

Gợi ý:

1. commemorate 2. worship 3. reserve
4. ritual 5. performance  

3. Match the nouns with each… (Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với nhiều hơn một động từ.)

Gợi ý:

1. WATCH: a ceremony, a show, a ritual, an anniversary.

2. HAVE: + tất cả danh từ ở trên.

3. WORSHIP: a hero, a god.

4. PERFORM: aceremony, an anniversary, a ritual, a celebration.

Pronunciation

4.a Look at the table below. What… (Nhìn vào bảng bên dưới. Bạn chú ý gì về những từ này?)

– They are all words with more than two syllables. (Tất cả là những từ hơn hai âm tiết)

– They end with the suffix -ion or -ian (Chúng kết thúc bằng hậu to -ion hoặc -ian)

b. Now listen and repeat… (Bây giờ nghe và lặp lại các từ.)

5. Listen and stress the… (Nghe và đặt trọng âm vào những từ bên dưới. Chú ý đến âm cuối.)

1. pro'cession 2. com'panion 3. pro'duction 4. compe'tition
5. poli'tician 6. mu'sician 7. his'torian 8. lib'rarian

6. Read the following sentences and… (Đọc những câu sau và đánh dấu vào trọng âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại.)

1. com'panion

Voi là bạn đồng hành tốt của người dân ở buôn Đôn.

2. partici'pation

Đua voi cần sự tham gia của người cưỡi giỏi.

3. at'tention

Đua voi thu hút sự chú ý của đám đông.

4. his'torians

Nhà sử học Việt Nam biết nhiều về những lễ hội ở Việt Nam.

5. tra'dition

Nó là một truyền thông khi chúng ta đốt nhàng khi đi chùa.

A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Grammar

1. Write S for single sentences and… (Viết S cho câu đơn và C cho câu ghép.)

Gợi ý:

1. S 2. C 3. C 4. S 5. S

2. Connect each pair of sentences… (Nối mỗi cặp câu bằng một liên từ thích hợp trong khung để tạo thành các câu ghép.)

Gợi ý:

1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it's a memorable childhood experience.

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.

3. The Hung King's sons offered him many special foods, but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for goof fortune and happiness.

3. Connect each pair of sentences… (Nối mỗi cặp câu bằng một trạng từ liên kết thích hợp trong khung để tạo thành câu ghép.)

Gợi ý:

1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.

2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.

3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.

4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise, they not get good luck.

5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless/ however, it has become a public holiday in Vietnam since 2007

4. Match the dependent clauses… (Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ để làm thành các câu phức.)

Gợi ý:

1. b 2. d 3. e 4. f 5. a 6. c

5. Fill each blank with one… (Điền vào mỗi chỗ trống bằng một liên từ phụ thuộc when (khi), while (trong khi), even though/although (mặc dù), because (bởi vì), hoặc if (nếu).)

Gợi ý:

(1) Because (2) If (3) when
(4) while (5) When (6) Although

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M'Nông vào mùa xuân ở bản Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Bởi vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, người dân làng thường chọn một khu vực bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.

Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệng được đưa ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được khuyến khích bằng âm thanh của trống, còng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.

Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng mọi người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.

6. Use your own words/ ideas to… (Sử dụng từ hoặc ý riêng của bạn để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.)

Gợi ý:

1. Although I like the Giong Festival, I don't have much chance to join it.

2. Because it is one of the most famous festivals, so many people take part in it.

3. If you go to Soc Son, you should visit Giong Temple.

4. When people go to Huong Pagoda, people bring fruit to worship Hung King.

5. While people are travelling along Yen stream, they can enjoy the beautiful scenery of the area.

Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

A Khmer Festival

1. Look at the pictures. Discuss the… (Nhìn vào tranh. Thảo luận những câu hỏi sau với một bạn học và sau đó viết từ đúng bên dưới các tranh.)

a. What are the things in the pictures? (Những thứ trong ảnh là gì?)

1. bamboo archway: cổng vòm bằng tre 2. green rice flakes: cốm xanh
3. potatoes: những củ khoai tây 4. coconuts: những quả dừa
5. pia cake: bánh bía 6. clasped hands: chắp tay
7. lanterns: lồng đen 8. dragon boat race: đua thuyền rồng

b. Do you know the festival at which they appear? (Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?)

Ooc Bom Boc festival.

2. Now listen to an interview… (Bây giờ nghe bài phỏng vấn giữa phóng viên truyền hình và một người đàn ông về một lễ hội để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio Script:

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: Ooc Bom Boc. It's held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.

A: Who do you worship at the festival?

B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

A: What do you do during the festival?

B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

A: Sounds great! So what are the offerings?

B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

A: Do you do any other activities after that?

B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

3. Listen to the interview again and complete… (Nghe lại bài phỏng vấn và hoàn thành bảng dưới đây với câu trả lời cho các câu hỏi được đề nghị.)

Gợi ý:

Ở đâu? 1. in Soc Trang.
Khi nào? 2. on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month. (Vào tối ngày 14, 15 tháng 10 âm lịch)
Ai được thờ cúng? 3. Moon God (thần Mặt trăng)
Những hoạt động gì?

4. have a worshipping ceremony (thờ cúng)

5. float paper lanterns (thờ hoa đăng)

6. hold dragon boat races (tổ chức đua thuyền rồng)

4. Role-play in groups of three. One of you… (Đóng vai trong các nhóm ba người. Một trong các bạn là phóng viên; hai người còn lại là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương.Có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.)

Gợi ý:

A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: It's Huong Pagoda Festival.

A: Who do you worship at festival?

B: Buddha.

A: When does it take place?

B: It takes place annually and lasts for three months from the first to the third lunar month.

A: How about activities?

B: We take part in worship ceremonies, hike in the mountains, explore caves and take photos of beautiful scenery.

Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Reading

1. Below are pictures from websites… (Dưới đây là những bức hình từ các trang web về các lễ hội ở Việt Nam. Trả lời những câu hỏi sau theo nhóm.)

1. What are the people doing in each picture? (Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình?)

=> They are doing worshipping ceremony.

2. Who do people worship at the Hung King Temple Festival? (Mọi người thờ cúng ai ở Lễ hội đền Hùng?)

=> Hung King.

3. Who do people worship at the Huong Pagoda Festival? (Mọi người thờ cúng ai ở lễ hội chùa Hương?)

=> Buddha.

 

2. Now read the information about… (Bây giờ đọc thông tin về những lễ hội này để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Hướng dẫn dịch:

A Lễ hội Đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng Ba Âm lịch ở Phú Thọ. Lễ hội được tổ chức để thờ cúng các vua Hùng là những người đã dụng nước và là những vị vua đầu tiên của đất nước. Lễ hội có đám rước từ chân núi Nghĩa Linh đến Đến Thượng trên đỉnh núi. Ở đây có nghi lễ dâng hưong và những đặc sản như bánh chưng, bánh dày, và mâm ngũ quả cho các vua Hùng. Ngoài ra, cũng có nhiều hoạt động vui chơi như đánh đu trên những cái đu bằng tre, múa lân, đấu vật, và trình diễn hát xoan.

B Lễ hội Phật giáo được tổ chức hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng Giêng đến tháng Ba Âm lịch. Trong suốt lễ hội, khách tham quan đến từ khắp nơi trong nước và từ nước ngoài tham gia vào đám rước và dâng hương, hoa, trái cây và nến để thờ cúng Đức Phật ở chùa. Ngoài các nghi lễ, người ta còn tham gia những hoạt động như leo núi, khám phá hang động, chụp hình những cảnh đẹp.

3. Find words/ phrases in the… (Tìm những từ/cụm từ trong đoạn văn có ý nghĩa tương tự như những từ hoặc cụm từ này.)

Gợi ý:

1. kings = emperors: vua

2. includes as an important part of something = features: là nét đặc biệt của…

3. interesting, full of fun = joyful: thú vị

4. from abroad = from overseas: nước ngoài

5. going for a long walk = hiking: leo

6. natural surroundings = scenery: cảnh thiên nhiên

4. Read the information again… (Đọc thông tin lần nữa và trả lời câu hỏi sau.)

1. When does the Hung King Temple Festival take place? (Khi nào lễ hội đền Hùng diễn ra?)

=> The Hung King Temple festival takes place from 8th to 11th day of the third lunar month.

2. What is included in the offerings to the Hung Kings? (Cái gì có trong lễ vật vua Hùng?)

=> Incense, specialities such as chung cakes, day cakes and five-fruit trays.

3. Why is it joyful to go to worship Buddha at the Huong Pagoda Festival? (Tại sao thật thú vị khi đến Lễ hội đền Hùng?)

=> Because there are many joyful activities including bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances.

4. What do people do to worship Buddha at the Huong Pagoda Festival? (Người ta làm gì để thờ cúng Đức Phật ở lễ hội Chùa Hương?)

=> People join the procession and make offerings of incense, flower, fruit and candles.

5. Which of the activities at the Huong Pagoda Festival do you like most? (Những hoạt động nào ở lễ hội Chùa Hương mà bạn thích nhất?)

=> Eploring caves.

Speaking

5.a Work in pairs. Your teacher is… (Thực hành theo cặp. Giáo viên của bạn đang tổ chức một chuyến đi. Bạn có 2 lựa chọn: đến Chùa Hương hoặc đến Đền Hùng. Bạn phải quyết định:)

Gợi ý:

1. Which place do you prefer to go to? Explain your choice.

   – I prefer to go to Huong Pagoda because I really want to travel along Yen Stream by boat. How about you?

   – I prefer to go to Hung King Temple because it's one of the most important festival of the country. Moreover, there are a lot of joyful activities there.

2. What things should you take with you? Why?

   – I think we should take a bottle of water because we'll because we'll need it when we're climning the mountain.

   – In my opinion, we must bring fruits to offer Hung Kings.

   – I think we should bring snacks because it's very easy to serve.

   – I think flowers are very necessary because we need to offer them to the Buddha.

   – Incense is indispensable because we need it when we go to the pagoda.

   – I'd like to take a camera with me because I want to take pictures of the beautiful scenery.

   – We need to bring trainers because we will climb the mountain.

   – I think we should also bring an umbrella in case of the rain.

Các bạn có thể dựa vào các ý trên để tạo thành đoạn hội thoại.

b. Now report your decisions to… (Bây giờ báo cáo lại quyết định của bạn trước lớp. Địa điểm nào nổi tiếng hơn và tại sao?)

Tùy vào ý bạn lựa chọn ở phần a1 để báo cáo.

Skills 2 (phần 1-5 trang 55 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Listening

1. Work in pairs. Describe the picture… (Thực hành theo cặp. Miêu tả tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. Who is Saint Giong? (Ai là thánh Gióng?)

=> He is considered a mythical hero because he grew from 3 year-old child into a giant overnight. (Ngài ấy là một anh hùng thần thoại vì ngài từ một đứa bé 3 tuổi thành một người khổng lồ trong một đêm.)

2. What did he do for the country? (Anh ấy làm gì cho đất nước?)

=> He defended the country from foreign invaders – the An. (giặc Ân)

2. Listen to a tour guide… (Nghe một hướng dẫn viên đưa thông tin về Lễ hội Thánh Gióng và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)

Gợi ý:

1. B 2. A 3. C

Audio Script:

The Giong Festival is celebrated every year in Phu Linh Commune, Soc Son District, Ha Noi. This festival commemorates the hero, Saint Giong. He is considered a mythical hero because he grew from a three-year-old child into a giant overnight. He is worshipped for defending the country from foreign invaders – the An.

Although this festival is held from the 6th to the 12th day of the 4th Lunar month, people start preparing traditional clothing for the procession and for various festival performances one month beforehand. During the festival, the procession starts at the Mother Temple and goes to Thuong Temple where a religious ceremony is performed. When night falls, a cheo play is performed. Then the festivities end with a thanksgiving procession on the 12th.

This festival shows our love for the motherland and the preservation of our cultural heritage.

3. Listen to the talk again… (Nghe lại bài nói và viết câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới.)

1. How different is Saint Giong from other heroes in Viet Nam? (Thánh Gióng khác những anh hùng khác ở Việt Nam như thế nào?)

=> He is a mythical hero, who grew from a three-year-old child into a giant overnight.

2. When do the preparations for the festival begin? (Sự chuẩn bị cho lễ hội bắt đầu khi nào?)

=> The preparation begin one month before the festival.

3. Wht kind of ceremony takes place after the procession? (Loại nghi lễ nào diễn ra sau dám rước?)

=> A religious ceremony.

4. What happens when night falls? (Điều gì xảy ra khi đêm xuống?)

=> There is a cheo play performance.

5. How important is this festival? (Lễ hội này quan trọng như thế nào?)

=> This festival shows the love for our motherland and the preservation of our cultural heritage.

Writing

4. Work in pairs. Discuss with… (Thực hành theo cặp. Thảo luận với bạn học về lễ hội ở Việt Nam mà bạn thích nhất. Sử dụng lưới từ bên dưới để ghi chú.)

Gợi ý:

– I like the Hung King Temple Festival.

   + It's held in Phu Tho Province.

   + It’s held on 8th to 11th of the third lunar month.

   + It commemorates the merit of Hung Kings.

   + It worships Hung Kings.

   + It’s impressive because there are many people joining it.

   + The main activities are: offering to Hung Kings, bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances.

   + I like this festival because it is so meaningful.

   + I also like it because they are so joyful.

5. Now use the notes to write… (Bây giờ sử dụng ghi chú để viết một bài báo về lễ hội này cho trang web của trường. Nhớ thêm các liên từ cần thiết bên dưới để hình thành câu ghép và câu phức. )

Bài viết 1:

– I like the Hung King Temple Festival a lot. It is held in Phu Tho province from the 8th to 11th of the third lunar month every year. It commemorates and worships the Hung Kings who are the founders and also the first emperors of the nation. It’s impressive because there is a procession from the foot of Nghĩa Linh mountain to the High Temple on top of the mountain. While you are there, you can attend a ceremony of offering incense and specialities to the Hung Kings. Moreover, there are also some great activities such as bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances. I like this festival because it makes me love our ancestors. I also like it because there are a lot of great activities there.

Bài viết 2:

– Have you ever joined Hung King Temple Festival? It's one of the most famous festival in Vietnam. It's held in Phu Tho from the 8th to 11th day of the third lunar month. This festival is to commemorate the Hung Kings- the first emperors of our country. I love this festival so much because there are a lot of joyful activities such as procession, offering incense and specialties and other activities such as bamboo swings, lion dances, wrestling and xoan singing performances. If you have a chance, remember to visit Hung Kings Temple Festival. I'm sure you won't regret it. Our Vietnamese people usually say:

Wherever you go

Don't forget to ancestors worshipping day on 10th Match

("Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mồng 10 tháng 3")

Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Vocabulary

1. Rearrange the letters to… (Sắp xếp những chữ cái để mô tả các bức tranh.)

 

Gợi ý:

1. incense (nhang) 2. offersing (lễ vật)
3. pray (cầu nguyện) 4. lanterns (lồng đèn)
4. crowds (đám đông) 6. cheering (cổ vũ)

2. Complete the text about… (Hoàn thành bài đọc về Lễ hội Kate bằng những từ trong khung.)

Gợi ý:

1. ethnic 2. commemorates 3. respect 4. ritual
5. ancient 6. procession 7. perform 8. performances

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tương nhớ những anh hùng – Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những thần này.

Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai – người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca bài ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.

Grammar

3. Choose the correct answer. (Chọn câu trả lời đúng.)

Gợi ý:

1. If 2. Even though 3. because 4. While 5. When

4. Use your own words/ ideas… (Sử dụng từ ngữ hoặc ý riêng của bạn để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh với các câu của một bạn học.)

Gợi ý:

1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.

2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.

3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.

4. Although sticky rice is very tasty, it's hard to eat it every day.

5. While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents'stories.

Communication

5. Put the following things and… (Đặt những thứ và hoạt động sau vào đúng cột)

Gợi ý:

New Year Festival Mid-Autumn Festival
family reunion moon cakes
visiting relatives lion dance
firework displays floating lanterns
kumquat welcome-the-moon party
the first-footer Hang Nga and Cuoi stories

6. Work in pairs, find out… (Thực hành theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn thích hơn. Ba điều hoặc hoạt động nào mà bạn của bạn thích nhất trong lễ hội mà bạn ấy đã chọn? Tại sao?)

Mình thích màn trình diễn pháo hoa nhất bởi vì chúng rất đẹp.

Mình thích là người xông đất trong ngày đầu Năm Mới bởi vì mình có thể nhận được tiền lì xì.

Gợi ý:

– Hoang likes New Year Festival. He likes kumquat tree, visiting relatives, and firework display. The festival is so joyful and happy.

Project (phần 1-2 trang 57 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

TALENT SHOW

1. Look at the pictures. Ask and… (Nhìn vào các bức tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. What kind of singing are the people in the pictures performing? (Loại bài hát nào mà người ta trình diễn trong hình?)

   a) Chau Van singing (hát Chầu Văn)

   b) Xoan singing (hát Xoan)

   c) Quan Ho singing (hát Quan Họ)

   d) Don Ca Tai Tu singing (hát Đờn Ca Tài Tử)

2. When/ Where do they perform these songs? (Họ trình diễn những bài hát ở đâu? Khi nào?)

– Chau Van is often performed in competition or religious ceremonies in north of Vietnam.

– Xoan is often performed in Hung King Temple Festival or in other local festivals in Phu Tho.

– Quan Ho is often performed in Lim festival, Bac Ninh Province and local festivals.

– Don Ca Tai Tu is often performed in the South of Vietnam, normally in weddings, birthday anniversaries, and local festival.

3. Can you sing any of these? (Bạn có thể hát được thể loại nào không?)

– No, I can't.

2. Plan your performance. (Lên kế hoạch trình diễn.)

Hướng dẫn dịch:

1. Làm theo nhóm.

2. Chọn ra một bài hát mà thường được trình diễn trong lễ hội.

3. Tìm thông tin về bài hát.

– Bài hát gì?

– Nó được trình diễn khi nào ở đâu?

– Có điều gì đặc biệt về bài hát không?

4. Trình bày thông tin cho cả lớp.

5. Trình diễn bài hát.

6. Bầu cho màn trình

0