Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution Từ vựng Unit 7 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution. Home village (n) Quê nhà Factory (n) Nhà máy ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution
Từ vựng Unit 7
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution.
Home village (n) | Quê nhà |
Factory (n) | Nhà máy |
Almost (adv) | Hầu như |
Believe (v) | Tin tưởng |
Damage (v, n) | Phá hủy, sự phá hủy, tổn thất |
Die (v) | Chết |
Dead (adj) | Chết |
Polluted (adj) | Bị ô nhiễm |
Pollution (n) | Sự ô nhiễm |
Continue (v) | Tiếp tục |
Dump (v) | Đổ, vứt bỏ |
Poison (n) | Chất độc |
Poisonous (adj) | Có độc, nhiễm độc |
Aquatic (adj) | Sống ở dưới nước |
Dirty (adj) | Bẩn thỉu |
Sneeze (v) | Hắt hơi |
Come up with (v) | Nghĩ ra |
Environmental (adj) | Thuộc môi trường |
Give presentation (v) | Thuyết trình |
Illustrate (v) | Minh họa |
Surprise (v, n) | Gây ngạc nhiên, sự ngạc nhiên |
Water pollution (n) | Ô nhiễm nước |
Noise pollution (n) | Ô nhiễm tiếng ồn |
Radioactive pollution (n) | Ô nhiễm phóng xạ |
Land/soil pollution (n) | Ô nhiễm đất |
Thermal pollution (n) | Ô nhiễm nhiệt |
Air pollution (n) | Ô nhiễm không khí |
Light pollution (n) | Ô nhiễm ánh sáng |
Visual pollution (n) | Ô nhiễm tầm nhìn |
Stream (n) | Dòng suối |
River (n) | Dòng sông |
Ocean (n) | Đại dương |
Change (v) | Thay đổi, sự thay đổi |
Atmosphere (n) | Bầu không khí |
Contain (v) | Chứa đựng |
Gas (n) | Khí gas |
Dust (n) | Bụi |
Fume (n) | Khói thải |
Harmful (adj) | Có hại |
Radiation (n) | Phóng xạ |
Contaminant (n) | Chất gây ô nhiễm |
Contamination (n) | Sự ô nhiễm |
Ground water (n) | Nước ngầm |
Earth’s surface (n) | Bề mặt trái đất |
Occur (v) | Xảy ra |
Telephone pole (n) | Cột điện thoại |
Advertising billboard (n) | Biển quảng cáo |
Overhead (adj) | ở trên đầu |
Acid rain (n) | Mưa axit |
Chemical (adj) | Thuộc hóa học |
Waste (n) | Chất thải |
Float (v) | Nổi |
Breathing problem (n) | Vấn đề hô hấp |
Throw (v) | Ném vứt |
Litter (v) | Xả xác, rác |
spill (v) | Làm tràn, làm đổ |
Lead to (v) | Dẫn tới |
Household (n, adj) | Hộ gia đình, thuộc gia đình |
Birth defect (n) | Khuyết tật bẩm sinh |
Expose (v) | Tiếp xúc |
Tiny species (n) | Sinh vật nhỏ |
Disease (n) | Bệnh tật |
Dramatic (adj) | Nghiêm trọng |
Reduction (n) | Sự rút gọn, sự giảm giá |
Recycle (v) | Tái chế |
Issue (n) | Vấn đề |
Behaviour (n) | Hành vi |
Pattern (n) | Kiểu mẫu, gương mẫu |
Renewable (adj) | Có thể làm mới, có thể tái sinh |
Decrease (v) | Làm giảm |
Rubbish (n) | Rác thải |
Resident (n) | Cư dân |
Complain (v) | Phàn nàn |
affect (v) | Gây ảnh hưởng |
Blood pressure (n) | Huyết áp |
Hearing loss (n) | Sự mất khả năng nghe |
Industrial (adj) | Thuộc về công nghiệp |
Herbicide (n) | Thuốc diệt cỏ |
Weed (n) | Cỏ dại |
Source pollutant (n) | Nguồn gây ô nhiễm |
Discharge (v, n) | Sự dỡ hàng, sự tháo ra |
Result in (v) | Dẫn tới, gây ra |
Vehicle (n) | Phương tiện giao thông |
Serious (adj) | Nghiêm trọng |
Global warming (n) | Sự nóng lên toàn cầu |
untidy (adj) | Lôi thôi, lếch thếch |
Getting Started (phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Listen and read.
Hướng dẫn dịch:
Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có nhiều cây, hoa và động vật.
Mi: Đúng vậy, đó là tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.
Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.
Mi: Mình không biết. Năm rồi không có nhà máy nào ở đây cả.
Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!
Mi: Chúng ta lại gần xem… Mình không thể tin vào mắt mình nữa! Cá chết rồi!
Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước ô nhiễm.
Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước. Tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.
Nick: Hắt xì!
Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?
Nick: Cảm ơn. Hắt xì! Mình nghĩ rằng có sự ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, minh không hắt xì nhiều như vậy đâu. Hắt xì!
Mi: Mình có một ý kiến về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!
Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thyết trình của chúng ta. Hắt xì!
a. Find a word/ phrase that means: (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)
1. không còn sống nữa – dead
2. lớn lên hoặc sống trong, trên hoặc gần nước – aquatic
3. ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép – dump
4. một chất mà có thể làm cho con người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó – poison
5. làm cho không sạch hoặc không an toàn để sử dụng – polluted
6. nghĩ ra một ý tưởng hoặc một kế hoạch – to come up with
b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Nick and Mi? (Nick và Mi ở đâu?)
=> They are in Mi's home village.
2. What does the water in the lake look like? (Nước ở trong hồ trông như thế nào?)
=> It's almost black.
3. Why is Mi surprised when they get closer to the lake? (Tại sao Mi ngạc nhiên khi đến gần hồ?)
=> She's surprised because she sees the fish dead.
4. What is the factory dumping into the lake? (Nhà máy xả thải cái gì xuống hồ?)
=> It's dumping poison into the lake.
5. Why is Nick sneezing so much? (Tại sao Nick hắt xì nhiều?)
=> He's sneezing so much because the air is not clean.
c. Tick (v) true (T), false (F)… (Đánh dấu vào đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI).)
1. F | 2. T | 3. NI | 4. T | 5. T |
2. There are different types of… (Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau. Viết mỗi loại dưới mỗi bức tranh.)
A. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)
B. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
C. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)
D. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)
E. water pollution (ô nhiễm nước)
F. land/soil pollution (ô nhiễm đất)
G. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)
H. air pollution (ô nhiễm không khí)
3. Complete the sentences with… (Hoàn thành câu với các loại ô nhiễm.)
1. thermal pollution | 2. Air pollution | 3. radioactive pollution |
4. light pollution | 5. Water pollution | 6. Land/ Soil pollution |
7. Noise pollution | 8. visual pollution |
Hướng dẫn dịch:
1. Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.
2. Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại.
3. Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ.
4. Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.
5. Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người.
6. Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất.
7. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.
8. Cảnh quá nhiều cột điện thoại quảng cáo pa-nô, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa hàng gây ra ô nhiễm tầm nhìn.
4. Work in groups. Which types of… (Thực hành theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà khu vực bạn sống đang đối mặt? sắp xếp chúng theo mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lí do cho thứ tự sắp xếp của nhóm bạn. Bình chọn nhóm đưa ra lí do hợp lí nhất.)
– It's air pollution, noise pollution and visual pollution.
Air pollution >> noise pollution >> visual pollution
– Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around.
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Complete the table with… (Hoàn thành bảng sau đây bằng những động từ, danh từ, và tính từ thích hợp.)
Động từ | Danh từ | Tính từ |
---|---|---|
to poison | (1) poison | poisonous |
(2) contaminate |
contamination contaminant |
contaminated |
to pollute |
pollution (3) pollutant |
(4) polluted |
to die | (5) death | dead |
to damage | damange | (6) damaged |
2. Complete the sentences with the… (Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.)
1. poisonous | 2. pollutants | 3. dead |
4. contaminated | 5. damage | 6. pollute |
3.a Decide which sentences in each… (Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu sau đây là nguyên nhân và câu nào là kết quả. Viết C (nguyên nhân) hoặc E (kết quả) cho mỗi câu. Lưu ý những từ trong ngoặc đơn có liên quan đến Hoạt động 3b.)
1. Người ta ném rác trên đất. (C)
Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh. (E)
2. Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông. (C)
Nhiều động vật dưới nước và cây bị chết. (E)
3. Những hộ gia đình thải rác ra sông. (C)
Sông bị ô nhiễm. (E)
4. Giảm tỉ lệ sinh con. (E)
Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ. (C)
5. Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm. (E)
Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng. (C)
b. Combine the sentences in each… (Kết hợp các câu trong mỗi cặp câu trên thành một câu mới thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Bạn sẽ phải thêm, bớt hoặc thay đổi các từ trong hầu hết các câu.)
Gợi ý:
1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick.
2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.
3. Households dump waste into the river so it is polluted.
4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.
5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.
4. Work in groups. Look at the pairs of… (Thực hành theo nhóm. Nhìn vào các cặp tranh sau. Cho nhiều câu như có thể để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả.)
1. Người ta ho bởi vì họ hít khói từ xe hơi.
Khói từ xe hơi làm người ta ho.
2. The soil is polluted, so plants can’t grow.
3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.
4. We plant trees, so we can have fresh air.
Pronunciation
5. Listen and mark the stress… (Nghe và đánh dấu trọng âm cho mỗi từ sau, sau đó lặp lại nó.)
1. ar'tistic | 6. 'physical |
2. ath'letic | 7. he'roic |
3. his'toric | 8. po'etic |
4. his'torical | 9. bo'tanic |
5. 'logical | 10. bo'tanical |
6. Underline the words ending in… (Gạch dưới những từ kết thúc bằng -ic và khoanh tròn những từ kết thúc bằng -al trong các câu sau. Đánh dấu trọng âm cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra đáp án của bạn, sau đó lặp lại các câu.)
1. scien'tific | 2.'national | 3.'medical | 4. 'chemical | 5. dra'matic |
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Put the verbs in brackets… (Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.)
1. recycle; will help | 2. won't dump; fines | 3. travel; will be |
4. will save; don't waste | 5. use; will have |
2. Combine each pair of sentences to… (Kết hợp mỗi cặp câu sau đây để tạo thành một câu điều kiện loại 1.)
1. → Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.
2. → When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.
3. → The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.
4. → If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.
5. → People will get more disease if the water is contaminated.
3. Match an if-clause in A… (Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.)
1 – b: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.
2 – c: Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.
3 – d: Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.
4 – e: Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải chất thải vào hồ.
5 – a: Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?
4. Put the verbs in brackets… (Đưa động từ trong ngoặc về dạng đúng.)
1. were; would… do | 2. exercised; would be |
3. had; would build | 4. tidied; wouldn't be |
5. was/were; would grow |
5. Write a conditional sentence type… (Viết câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống sau, như trong ví dụ.)
1. → If people didn't rubbish in the street, it would look attractive.
2. → If there weren't so many billboards in our city, people could enjoy the view.
3. → If there wasn't so much light in the city at night, we could see the stars clearly.
4. → If we didn't turn on the heater all the time, we wouldn't have to pay three million dong for electricity a month.
5. → If the karaoke bar doesn't make so much noise almost every night, the residents wouldn't complain to its owner.
6. → She wouldn't have a headache after work every day if she didn't work in a noisy office.
6. CHAIN GAME Work in groups. Student A begins… (Trò chơi nối kết. Thực hành theo nhóm. Học sinh A bắt đầu vói một câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng phần cuối câu của học sinh A đề bắt đầu câu của cậu ấy. Học sinh C làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giáo viên bảo ngừng. Nhóm nào có nhiều câu nhất?)
A: Nếu mỗi người trồng 1 cây, sẽ có rất nhiều cây.
B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.
C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh hơn.
Communication (phần 1-4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Noise pollution is more common and… (Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến và gây hại hơn nhiều người nghĩ. Tổ chức Xanh đang tiến hành một cuộc khảo sát để biết các thanh thiếu niên biết bao nhiêu về loại ô nhiễm này. Hãy giúp họ trả lời các câu hỏi sau.)
Hướng dẫn dịch và gợi ý:
1. Tiếng ồn là
A. Tất cả âm thanh gì giúp bạn thư giãn và cảm thấy yên bình
B. Bất cứ âm thanh nào lớn và liên tục
C. Bất cứ âm thanh nào bạn nghe trên đường phố
2. Một đơn vị được dùng để đo độ lớn của âm thanh là đề-xi-ben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi 1 âm thanh có độ lớn
A. Lớn hơn 30 dBs
B. Lớn hơn 50 dBs
C. Lớn hơn 70 dBs
3. Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất khả năng nghe sau khi nghe liên tục trong 8 giờ?
A. Mô tô
B. Sóng biển
C. Tiếng còi
4. Tiếng ồn nào có thể mất khả năng nghe ngay lập tức và vĩnh viễn?
A. Mô tô
B. Hòa nhạc
C. Máy hút bụi
5. Nếu bạn phải chịu ô nhiễm tiếng ồn quá lâu, bạn có thể bị và mất khả năng nghe.
A. Đau đầu
B. Cao huyết áp
C. Cả A và B
6. Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác có thể nghe được những âm thanh từ tai nghe của bạn. Điều đó có nghĩa là gì?
A. Âm thanh quá lớn
B. Bạn rất thích âm nhạc
C. Người khác không thích âm nhạc
7. Dấu hiệu gì chỉ ra rằng tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn?
A. Dường như có tiếng chuông reo hay tiếng ong vo ve trong tai bạn?
B. Bạn nhảy lên và nhảy xuống
C. Bạn ngủ ngay khi bạn nằm xuống giường.
8. Cách nào có thể giảm những ảnh hưởng của tiếng ồn?
A. Đeo nút bịt tai khi bạn đi dự hòa nhạc hay các sự kiện ồn ào khác.
B. Nghe nhạc qua tai nghe hay bộ ống nghe định dạng ở mức an toàn.
C. Cả A và B
2. Compare your answers with those of… (So sánh câu trả lời của bạn với các bạn trong lớp. Có bao nhiêu câu trả lời khác với bạn học?)
Các bạn tự so sánh câu trả lời với nhau.
3. Now listen to a short presentation… (Bây giờ lắng nghe một bài thuyết trình ngắn về ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời đúng?)
1. B | 2. C | 3. A | 4. B | 5. C | 6. A | 7. A | 8. C |
Audio Script:
Noise is constant and loud sound. To measure the loudness, or volume of sounds, people use a unit called a decibel. When a sound is louder than 70 decibels, it can cause noise pollution. Do you know that the noise from a vacuum cleaner or a motorcycle can result in permanent hearing loss after eight hours? The sounds of a concert are even more serious. They can reach as high as 130 decibels and may cause immediate and permanent hearing loss. Noise pollution can also lead to headaches and high blood pressure. If you are listening to music through headphones, and other people can hear it, it means the music is too loud and unsafe. If there seems to be a ringing or buzzing in your ears, it means the noise is affecting you and damaging your hearing. Wearing earplugs when you go to concerts or other loud events, and listening to music through headphones or headsets at safe levels can help you reduce the effects of noise pollution.
4. Work in groups. Discuss other ways to… (Thực hành theo nhóm. Thảo luận những cách khác để ngăn ô nhiễm tiếng ồn. Bình chọn cách hay nhất.)
Gợi ý:
– We can plant more trees as they are good noise absorbers.
– We can notify to government agencies if someone is not following rules and regulations regarding noise levels.
– We can turn off home and office appliances when they are not in use such as TV, games, computers…
– Noise producing industrial zones should be far from residential areas.
Skills 1 (phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Reading
1. Work in pairs. One of you looks at… (Thực hành theo cặp. Một bạn nhìn vào hình A, một bạn nhìn vào hình B trang 15. Đặt câu hỏi cho nhau để tìm ra sự khác biệt giữa hai bức hình. Các bức hình nói lên điều gì?)
Câu hỏi gợi ý:
– What colour are these ducks? – What colour is the water? – Is there a factory in the picture? – What color is the sky?
Một số điểm khác nhau:
Picture A | Picture B |
---|---|
– The ducks are white. | – The ducks are black. |
– They’re going to the lake. | – They’re going from the lake. |
– There aren’t any factories near the lake. | – There are some factories near the lake. |
– The lake water is clean. | – The lake water is dirty. |
2. Mi and Nick have decided to give a… (Mi và Nick quyết định thuyết trình về ô nhiễm nước trước lớp. Hãy đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời các câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch:
Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.
Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên "nguồn điểm" ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.
Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.
Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?
1. What does the second paragraph tell you about? (Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì?)
=> The second paragraph tells us about the causes of water pollution.
2. What does the third paragraph tell you about? (Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì?)
=> The third paragraph tells us about the effects of water pollution.
3. What is groundwater? (Nước ngầm là gì?)
=> It’s the water beneath the Earth’s surface.
4. What are point source pollutants? (Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì?)
=> They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.
5. What are non-point source pollutants? (Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì?)
=> They are pollutants from storm water and the atmosphere.
6. Why do people use herbicides? (Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu?)
=> They use herbicides to kill weeds.
3. Read the text again and complete the notes… (Đọc bài đọc một lần nữa và hoàn thành những ghi chú về các tác động của ô nhiêm nước. Điền vào mỗi chỗ trống với không quá ba từ.)
1. cholera
Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.
2. die
Người ta uống nước bị nhiễm độc có thể chết.
3. polluted water
Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.
4. dead
Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.
5. aquatic plants
Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.
Speaking
4. Work in groups and discuss the… (Thực hành theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho vấn đề ô nhiễm nước. Ghi chú các câu trả lời của bạn.)
Gợi ý:
– Give heavy fines to companies that are found doing this. (Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.)
– Educate companies about the environment. (Giáo dục các công ty về môi trường.)
– Give tax breaks to companies that find "clean" ways to dispose of their waste. (Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.)
5. Now complete the diagram of… (Bây giờ hoàn thành biểu đồ về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài đọc để biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nước và đưa ra các ý tường giải pháp của nhóm bạn.)
Gợi ý:
Water pollution:
Definition: The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater
CAUSES
– point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides
– non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere
EFFECTS
– human: die if they drink contaminated water
– animals: die
– plants: killed
SOLUTIONS
– Give heavy fines to companies that are found doing this.
6. Make a presentation about water… (Làm một bài thuyết trình về sự ô nhiễm nước dựa theo biểu đồ trên.)
Gợi ý:
Water pollution means one or more substances have built up in water to such an extent that they cause problems for animals or people. There are also two different ways in which pollution can occur. If pollution comes from a single location, such as industrial waste into lakes and rivers, sewage from households, pesticides and herbicides, it is known as point-source pollution. While pollutants from storm water and the atmosphere result in "non-point source" pollution. Water pollution can outbreak of cholera and other diseases, even die in human. It also causes the death of aquatic animals and plants and further damage to the environment. Dealing with water pollution is something that everyone. With the laws, governments have very strict laws that help minimize water pollution. Making people aware of the problem is the first step to solving it.
Skills 2 (phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Listening
1. Describe what you see in the… (Mô tả những gì bạn thấy trong các bức hình và nói về mối quan hệ giữa chúng. Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
– The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.
– The second picture shows the cooling towers from a power station.
– They are both related to thermal pollution.
Hướng dẫn dịch:
– Hình ảnh đầu tiên cho thấy tảo dày đặc trong nước biển ven bờ.
– Hình ảnh thứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm phát điện.
– Cả hai đều liên quan đến ô nhiễm nhiệt.
2. Listen to part of a conversation… (Nghe một phần cuộc hội thoại trên ti vi giữa một phóng viên và một nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành biểu đồ sau đây. Sử dụng không quá ba từ cho mỗi chỗ trống.)
(1) hotter | (2) cooler | (3) cool | (4) warm rivers | (5) warm water |
((6) fish populations | (7) harmful | (8) colour | (9) poison | (10) cool down |
Hướng dẫn dịch:
Ô nhiễm nhiệt
Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn Nguyên nhân:
– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.
– Thải nước nóng vào những dòng sông.
Hậu quả:
– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.
– Ít ôxi làm hại đàn cá.
– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.
– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.
Giải pháp:
– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.
Writing
3. Work in pairs. Discuss the causes… (Thực hành theo cặp. Thảo luận các nguyên nhân và hậu quả của một loại ô nhiễm trong khu vực bạn sống. Ghi chú vào biểu đồ sau.)
Gợi ý:
Air pollution
Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts.
Cause: industrial watse, exhaust from car and plane…
Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.
Dịch:
Ô nhiễm không khí
Định nghĩa: Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí độc, bụi, khói hoặc mùi hôi với số lượng nguy hiểm.
Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, khí thải từ xe hơi và máy bay…
Hậu quả: gây ra những căn bệnh, cái chết cho con người, gây hại đến quần thể sống như động vật và vụ mùa thực phẩm, hoặc môi trường thiên nhiên hoặc kiến trúc môi trường.
4. Imagine that you two are… (Tưởng tượng rằng các bạn đang viết một bài báo cho một tờ báo địa phưong về một loại ô nhiêm trong khu vực bạn. Một người trong số các bạn viết về nguyên nhân và người kia viết về hậu quả của loại ô nhiễm mà các bạn vừa thảo luận trong phần 3.)
Bài viết gợi ý:
Nowadays, air pollution has a big impact on the environment. Air pollution is the release of particulates, biological molecules or other harmful materials into Earth’s atmosphere. It causes diseases and death to humans, damage to other living organisms. There are a lot of causes and effects of air pollution. I'd like to explain more in the following paragraphs.
There are some causes of pollution such as: burning of fossil fuels, agricultural activities, exhaust from favorite and industries,mining operations and indoor air pollution. These activities contribute to air pollution. We need to raise awareness in the community about these causes to reduce them.
These causes lead to so many effects such as respiratory and heart problems, globals warming, acid rain, effect on wildlife and depletion of the ozone layer. These effects damage human life dramatically. they are the reason why we need to prevent air pollution as much as possible to create a better habitat.
Dịch:
Ngày nay ô nhiễm không khí gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Ô nhiễm không khí là sự xâm nhập của các chất, các phân tử sinh học hay các độc tố vào bầu khí quyển Trái Đất. Nó gây ra bệnh tật, chết chóc cho con người, gây hại tới các sinh vật sống. Có nhiều nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường. Tôi sẽ giải thích rõ hơn trong các đoạn văn sau đây.
Có một vài nguyên nhân gây ô nhiễm như: sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch, các hoạt động nông nghiệp, các chất thải từ các nhà máy và các khu công nghiệp, các hoạt động khai khoáng mỏ và ô nhiễm không khí trong nhà. Các hoạt động này đều góp phần gây ô nhiễm môi trường. Chúng ta cần nâng cao nhận thức trong cộng đồng về các nguyên nhân này để làm giảm chúng.
Những nguyên nhân này dẫm tới nhiều hậu quả như các bệnh về tim mạch và hô hấp, sự nóng lên toàn cầu, mưa a-xit, gây ra các hậu quả gây lên đời sống động vật hoang dã và tầng Ozone. Các hậu quả ngày càng ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người. Đó là lí do tại sao chúng ta cần ngăn chặn ô nhiễm môi trường hết mức có thể để có một môi trường sống tốt hơn.
5. Read each other's work… (Đọc bài của mỗi người và sắp xếp chúng lại với nhau để làm thành một bài hoàn chỉnh.)
Các bạn tham khảo bài viết đầy đủ ở phần 4.
Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Complete the sentences with… (Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ trong ngoặc đơn.)
(1) pollution | (2) contaminated | (3) death |
(4) Poisonous | (5) pollutants |
Hướng dẫn dịch:
Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.
2. Write types of pollution… (Viết các loại ô nhiễm vào lưới từ.)
Types of pollution:
+ noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
+ air pollution (ô nhiễm không khí)
+ visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)
+ thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)
+ water pollution (ô nhiễm nước)
+ radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)
+ land pollution (ô nhiễm đất)
+ light pollution (ô nhiễm ánh sáng)
3. Rewrite the sentences, using… (Viết lại các câu sau đây, sử dụng những từ trong ngoặc.)
1. → The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.
2. → Vy had a stomachache since she ate a big dinner.
3. → The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.
4. → His mother is unhappy because his room is untidy.
5. → Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.
Hướng dẫn dịch:
1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.
2. Vy bị bệnh đau bao tử bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.
3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.
4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.
5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc ấm lên của trái đất.