Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 10: Communication
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 10: Communication Từ vựng Unit 10 lớp 8 Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication. For ages (phr) Đã lâu Outside (adv) ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 10: Communication
Từ vựng Unit 10 lớp 8
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication.
For ages (phr) | Đã lâu |
Outside (adv) | Bên ngoài |
Oversleep (v) | Ngủ quên |
Battery (n) | Pin |
Telepathy (n) | Thần giao cách cảm |
Popular (adj) | Phổ biến |
Among Pre | Trong số |
disappear (v) | Biến mất |
Instantly (adv) | Ngay lập tức |
Transmission (n) | Sự truyền, phát |
Touchcreen (n) | Màn hình cảm ứng |
Visible (adj) | Có thể nhìn thấy được |
Communicate (v) | Giao tiếp |
Immediately (adv) | Ngay lập tức |
Graphic (adj) | Đồ họa |
Language barrier (n) | Rào cản ngôn ngữ |
Cultural difference (n) | Sự khác biệt về văn hóa |
Channel (n) | Kênh |
Glance (v, n) | Cái nhìn lướt, nhìn lướt |
Respect (v) | Tôn trọng |
A lack of (n) | Sự thiếu… |
Corridor (n) | Hành lang |
Network signal (n) | Tín hiệu mạng |
Shorthand (n) | Tốc kí |
Separation (n) | Sự chia cách |
Shrug (v) | Nhún |
Glance at (v) | Nhìn thoáng qua, liếc qua |
Decade (n) | Thập kỉ |
Holography (n) | Phép chụp ảnh giao thoa laze |
Brain (n) | Bộ não |
Real time (n) | Thời gian thực |
Cyber world (n) | Thế giới ảo |
Meaningful (adj) | Đầy ý nghĩa |
Digital world (n) | Thế giới số |
Delay (v, n) | Trì hoãn |
React to (v) | Phản ứng với |
Mention (v) | Nhắc đến |
Explain (v) | Giải thích |
Keep in touch (v) | Giữ liên lạc |
Function (n) | Chức năng |
Message board (n) | Bảng tin |
Colleague (n) | Đồng nghiệp |
Express (adj) | Nhanh, tốc độ cao |
Audience (n) | Khán giả |
Getting Started (phần 1-4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
My battery was flat.
1. Listen and read.
Hướng dẫn dịch:
Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến!
Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy.
Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy đã không muốn bỏ lỡ khúc đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy?
Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu.
Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.
Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi.
Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.
Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Anh lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.
Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi… chờ đã… Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?
Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có một cục pin tốt hơn!
a. Find words or phrases in… (Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài hội thoại có nghĩa là:)
1. to wait for a very long time = wait for ages: chờ trong thời gian lâu
2. to arrive = show up: đến
3. to succed in talking to someone on the phone = get through: thành công trong việc nói điện thoại với ai
4. "My battery had no electric power left." = "My battery was flat.": Pin mình hết rồi.
5. "Are you making a joke?" = "Are you kidding?": Cậu đang đùa à?
6. "Let’s do that again." = "We can try again.": Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.
b. Decide if the statements are true… (Quyết định xem câu nào là đúng (T) hoặc sai (F).)
1. T | 2. T | 3. F | 4. T | 5. T | 6. T |
1. Phúc, Mai và Nick muôn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.
2. Chỉ Mai và Phúc đã xem phim.
3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó.
4. Mai và Phúc không thể gọi Nick.
5. Nick đã đi sai rạp Galaxy.
6. Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có lớp lúc đó.
c. Why couldn't Phuc, Mai and Nick… (Tại sao Phúc, Mai, và Nick không thế xem phim cùng nhau như kế hoạch? Vấn đề là gi? Đó có phải chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)
=> They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat.
Họ không thể xem phim cùng nhau vì Nick đã đến nhầm rạp chiếu phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ rạp phim trước. Sau đó họ đã không thê liên lạc với nhau vì điện thoại di động của Nick hết pin.
2. Match the words/ phrases with… (Nối từ/cụm từ với những hình ảnh về cách thức giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. having a video conference: có một cuộc hội nghị video | 2. emailing: gửi thư điện tử |
3. video chatting: trò chuyện qua video | 4. meeting face-to-face: gặp trực tiếp |
5. using social media: sử dụng truyền thông xã hội | 6. using telepathy: sử dụng thần giao cách cảm |
7. sending letters: gửi thư |
3. Fill the gaps with the correct… (Điền vào chỗ trống dạng đúng của những từ/cụm từ trong khung ở phần 2.)
1. Using social media | 2. meeting face-to-face |
3. emailing, sending letters | 4. Using telepathy |
5. video chatting | 6. have a video conference |
1. Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube… như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến giữa những người trẻ.
2. Nhóm chúng tôi đã làm việc trực tuyến suốt! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!
3. Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường (qua bưu điện).
4. Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp ngay bằng ý nghĩ.
5. Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và gặp bạn ở cùng một lúc.
6. Chúng ta nên có một cuộc hội nghị video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và Tim từ Anh.
4. GAME In groups, brainstorm all the… (Theo nhóm, nghĩ ra tất cả các cách khác nhau mà bạn có thể sử dụng để giao tiếp cho đến giờ. Người nào có ý tưởng hay nhất sẽ chiến thắng.)
Ngoài 7 cách giao tiếp ở phần 2, chúng ta có thể kể thêm:
+ Using fax
+ Phoning
+ Using body language
+ Using codes
+ Using signs
+ Sending flowers
+ Using music
+ Painting a picture
+ Leaving a note
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Choose words/ phrases from… (Chọn từ/ cụm từ trong khung để mô tả các bức tranh về những cách thức giao tiếp khác.)
1. using music | 2. using signs |
3. leaving a note | 4. painting a picture |
5. communicating non-verbally with animals | 6. using codes |
7. sending flower | 8. using body land |
communicating non-verbally with animals: Giao tiếp không bằng lời với động vật
2. Communication technology. Match the… (Công nghệ giao tiếp. Nối các từ với định nghĩa của chúng.)
Nối và dịch:
1 – d: chat room – Người ta tham gia vào khu vực Internet này để giao tiếp trực tuyến. Đàm thoại được gửi ngay lập tức và hiển thị cho mọi người ở đó.
2 – e: multimedia – Những hình thức đa phương tiện trong giao tiếp trên máy vi tính bao gồm những âm thanh, video, hội nghị video, đồ họa và văn bản.
3 – b: landline phone – Một điện thoại sử dụng một dây điện thoại để truyền tải.
4 – c: smart phone – Một thiết bị với một màn hình cảm ứng với chức năng tương tự như một máy tính, một máy chụp hình kỹ thuật số và một thiết bị GPS (hệ thống định vị toàn cầu – Global Positioning System), ngoài một chiếc điện thoại.
5 – a: message board – Một nhóm thảo luận trực tuyến mà trong đó bạc có thể để lại tin nhắn hoặc đăng câu hỏi.
3. Complete the diagram with… (Hoàn thành biểu đồ bằng những ví dụ về các hình thức giao tiếp mà bạn đã học cho đến bảy giờ. Một số có thể được đặt vào nhiều hom một loại. Bạn có thể bổ sung thêm ý tưởng không?)
Hình thức giao tiếp: – Có lời: gặp trực tiếp
– Không lời: dùng các dấu hiệu
– Đa phương tiện: nhắn tin
Gợi ý:
4. Debate. Choose one or more… (Tranh luận. Chọn ra một cặp hoặc nhiều hơn về các cách thức giao tiếp. Cách nào tốt hơn? Tại sao?)
– Email vs Snail mail
=> I think email is better because it is so convenient and fast.
– Video conference vs F2F meeting
=> I think video conference is better because people don't need to travel for a meeting.
– Mobile phone vs Landline phone
=> I think mobile phone is better because it is so convenient and people can bring them to everywhere.
Pronunciation
5. Mark the stress for the… (Đánh dấu trọng âm vào những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)
1. com'petitive | 2. in'finitive | 3. re'petitive | 4. 'positive |
5. a'bility | 6. possi'bility | 7. curi'osity | 8. natio'nality |
competitive: cạnh tranh; curiosity: hiếu kì
6. Fill the gaps with the… (Điền vào chỗ trống bằng những từ trong phần 5 và thực hành đọc các câu. Sau đó nghe và kiểm tra.)
1. nationality | 2. repetitive | 3. competitive |
4. possibility | 5. ability |
1. Quốc tịch anh ấy là gì? – Anh ấy là người Nhật.
2. Đừng cố gắng sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ mang tính lặp lại đấy.
3. Thể thao có thể mang tính cạnh tranh hoặc không mang tính cạnh tranh.
4. Có một khả năng tốt rằng họ sẽ chiến thắng.
5. Khả năng nhảy của cô ấy thật ấn tượng!
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Listen again to part of the… (Nghe lại môt phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời các câu hỏi.)
Phuc:…How about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.
Nick: Great…, but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.
Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai …
1. What will Nick be doing at 2.30 p.m. this Sunday? (Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?)
=> He will be having his Vietnamese class.
2. What will Phuc and Nick be doing at about 4.15 p.m. this Sunday? (Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật?)
=> They will be watching a film at the cinema.
2. Complete the sentences with the… (Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn.)
1. Will he still be sleeping; will be studying | 2. will be having |
3. will be eating | 4. Will she be staying; will be writing |
5. will be playing | 6. will be learning |
1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.
2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.
3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.
4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?
– Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.
5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.
6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.
3. Look at the years provided. Work in… (Nhìn vào các năm được cho. Hoạt động theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau có thể xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh câu trả lời của các bạn với nhóm khác.)
Dự đoán và dịch:
1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030.
2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030.
3. Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114.
4. Chúng ta sẽ sử dụng nghệ thuật để giao tiếp vào năm 2114.
5. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214.
6. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ có tính tương tác nhiều hơn.
4. Look at the conversation in GETTING STARTED… (Nhìn vào bài hội thoại trong phần Mở đầu một lần nữa và viết ra tất cả những động từ được theo sau bởi to-infinitive mà bạn có thể tìm thây.)
wanted to ask | planned to meet | decided to go |
want to miss | tried to call | need to take |
5. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1. c | 2. b | 3. a | 4. c | 5. a |
1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.
2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?
3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.
4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.
5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.
6. The Dream List. Imagine we are in the year… (Danh sách Giấc mơ. Hãy tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Thực hành theo cặp và chọn ra 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ ý kiến của các bạn với cặp đôi khác sử dụng những câu hoàn chỉnh.)
Gợi ý:
– We will be using video conference in every meeting.
– We will be using telepathy devices regularly.
– We will be using the interactive signs.
– We'll using video chatting in every talking.
– We'll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.
– We'll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.
Communication (phần 1-4 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Match the following possible… (Nối những lí do có thể làm gián đoạn giao tiếp với các ví dụ. Bạn có thể bổ sung thêm nhiều lí do và ví dụ không?)
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. A | 6. B |
A. rào cản ngôn ngữ
B. sự khác biệt văn hóa
C. thiếu các kênh giao tiếp
1. Người phụ nữ: Nếu bạn đi xuống hành lang, bạn sẽ thấy tấm biển ghi Entrée…
Người đàn ông: Entrée có nghĩa là gì? Tôi e là tôi không hiểu.
2. Ở Thụy Điển người ta gọi nhau bằng tên và điều này không có nghĩa là thiếu tôn trọng.
3. Tôi không thể liên lạc với anh ấy qua điện thoại – tín hiệu mạng ở đây quá yếu.
4. Chúng ta không nghe gì từ anh ấy. Mất vài tuần thư mới đến được khu vực đó.
5. Anh ấy ghi gì ở đây vậy? Tôi không hiểu kiểu chữ viết nhanh này.
6. Trong một vài quốc gia, hoa hồng vàng có nghĩa là hạnh phúc và tình bạn, nhưng ở Nga, nếu bạn gửi ai đó hoa hồng vàng, thì điều đó có nghĩa là sự chia li.
2. If you don't understand body language… (Nếu bạn không hiểu ngôn ngữ cơ thể, sự gián đoạn giao tiếp có thể xảy ra. Nối ngôn ngữ cơ thể với ý nghĩa của chúng. Nếu có thể hãy bổ sung thêm ví dụ.)
Nối và dịch:
1 – c: Bạn nhún vai. — "Tôi không biết".
2 – a: Tay bạn đặt trên hông. — "Tôi giận".
3 – e: Bạn liếc vào đồng hồ. — "Xin lỗi, tôi cần đi bây giờ".
4 – b: Bạn cười lớn. — "Tôi hạnh phúc".
5 – d: Bạn đưa cổ tay lên — "Thật tuyệt! Mình rất hào hứng".
3. Using abbreviations for online chatting… (Sử dụng từ viết tắt trong trò chuyện trực tuyến và nhắn tin không phải lúc nào cũng dễ hiểu. Bạn có thể giải mã những câu sau đây được viết theo phong cách nhăn tin/trò chuyện mà không nhìn vào gợi ý không?)
1. → Where are you? We are at Lotte on the second floor.
2. → I’ll be 5 minutes late. See you soon.
3. → Do you want to see a movie this weekend?
4. → Please call me right back. Thanks.
5. → Hi! What are you doing tonight?
6. → Did you see it? Laugh out loud! (mắc cười quá)
4. Ideas Bank. Work in groups. For each communication… (Ngân hàng ý tưởng. Thực hành theo nhóm. Đối với mỗi sự gián đoạn giao tiếp được nhắc đến ở phân 1, hãy nghĩ về một ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh được nỏ. Chia sẻ ý tưởng của bạn với cả lớp.)
Ví dụ: Rào cản ngôn ngữ:
Chúng ta sẽ sứ dụng một ứng dụng trên điện thoại thông minh đê tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.
Skills 1 (phần 1-5 trang 44 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Reading
1. Look at the letters the children… (Nhìn vào những lá thư mà trẻ em Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Bạn nghĩ tại sao họ chọn cách này để giao tiếp với nhau?)
=> I think, they chose this way because the penfriend are at least 5 other benefits to letter writing:
+ Reading and writing skills improve as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.
+ The pen pal develops compassion and understanding of other cultures and values.
+ The pen pal promotes many life skills, including development of social skills.
+ Letter writing promotes patience; delayed gratification!
+ Writing to a pen pal develops a child's curiosity.
2. Read the text. (Đọc đoạn văn.)
Hướng dẫn dịch:
GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?
Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. "Mình thích viết. Bạn có thế thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này" Linh từ Hà Nội nói về dự án. Từ đầu liên lạc Thụy Điển, Anders nói, "Thật tuyệt khi mở và đọc những lá thư thật sự!" Nhưng đây có phải là hình thức giao tiếp trong tương lai của chúng ta không? Người ta nói rằng trong hai thập kỉ nữa chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn kí.
Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn kí, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác theo thời gian thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.
Thật ấn tượng phải không? Có lẽ, nhưng không phải ai cũng nghĩ thế giới ảo sẽ thay thế thế giới thật. Giống như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng sự bầu bạn cùng họ – cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!
Look at the highlighed words… (Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)
Dịch và nối:
1. ngay lâp tức, không hề trì hoãn — in the real time
2. giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau — interact
3. trái với hình ảnh phẳng — three-dimentional images
4. thế giới số — cyberworld
5. một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin — network
3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What do the students like about the penfriend project? (Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư?)
=> They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.
2. What are the two ways of future communication mentioned in the text? Explain how they work. (Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là Giải thích cách chúng hoạt động.)
=> They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.
3. Do you think the writer is happy with this future of communication? How do you know? (Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không Bạn nghĩ sao?)
=> She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.
Speaking
4. In small groups, decide whether… (Trong những nhóm nhỏ, quyết định liệu bạn có đồng ý với tác giả bài viết này không. Tại sao có, tại sao không? Chia sẻ ý kiến của bạn với lớp.)
I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:
+ say something to someone who is no longer a part of your life.
+ apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.
+ pave the way for better interaction with someone you don't get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.
+ let someone know how you feel about them if you've been unable to convey this information face to face.
+ forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.
5. Class survey. What ways of communication… (Khảo sát lớp. Những cách thức giao tiếp nào mà bạn sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì vào năm 2030?)
1. làm việc trong một dự án nhóm
2. giữ liên lạc với bạn phưorng xa
3. liên lạc với những người bạn đế gặp nhau xem phim
4. hỏi giáo viên điều gì đó mà bạn không hiểu về bài học
5. để bố mẹ biết bạn muốn nói lời xin lỗi
6. thể hiện tình cảm với thú cưng
Gợi ý:
Mục đích | Hiện tại | Trong năm 2030 |
---|---|---|
1. | I use face to face meeting. | I will be using video i conference meeting. |
2. | I use letter and email. | I will be using video I chatting. |
3. | I use mobile phone. | I will be using message board. |
4. | I use face-to-face meeting. | I will be using telepathy. |
5. | I use face-to-face meeting. | I will be using telepathy. |
6. | I touch them. | I will be using holography. |
Skills 2 (phần 1-6 trang 45 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Listening
1. Look at the way this message… (Nhìn vào cách mà tin nhắn được đăng trên diễn đàn học tập trực tuyến. Bạn có thể nhận thấy bất kì vấn đề nào với nó không?)
It use capital letters, "WHEN IS THE FIRST ASSIGMENT DUE??!!!!!!!!!!". Writing in all capital letters is considered yelling online. It show the communication politeness.
2. Listen to this interview between… (Nghe bài phỏng vấn giữa một phóng viên tạp chí 4Teen và Giáo sư Minh Vũ về phép lịch sự trong giao tiếp qua mạng và trả lời các câu hỏi.)
1. What is 'Netiequette'? (Netiequette là gì?)
=> The word is a combination of "net" and "etiquette". It's a set of rules for behaving properly online.
2. What is the main rule of netiequette? (Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì?)
=> Don't say and do unpleasant things online, just like real life.
3. Besides the content of what we're communicating, what else should we pay attention to? (Bên cạnh nội dung mà chúng ta giao tiếp, chúng ta nên chú ý điều gì khác?)
=> We should pay attention to how to write message or comments, for example use polife language, don't use too much shorthand, don't use CAPS LOCK and check email for mistakes or errors.
3. Listen again to the interview… (Nghe lại bài phỏng vấn và hoàn thành bảng sau.)
Should | Shouldn’t | Why/Why not? | |
---|---|---|---|
1. use CAPS LOCK an amails, post and comments. | v | Because if you use CAPS LOCK, it mean you’re shouting at people. | |
2. Check your emailfor mistakes or errors | v | To avoid any misunderstandings | |
3. Use a lot of shorthand | v | Because it can confuse readers | |
4. Reasspect discussion rules and use polite language | v | Because you’re judged by the quality of your writing. |
4. Look at the message in 1. Work… (Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Làm việc cùng với một bạn để cải thiện nó với phép lịch sự trong giao tiếp mà bạn vừa học.)
Dear teacher,
Please let me know when the first assignment is due?
Thank you.
Best regards,
Writing
5. Put the following parts in their… (Đặt những phần sau vào đúng vị trí để tạo thành một thư điện tử.)
1. c | 2. f | 3. e | 4. b | 5. a | 6. d |
Bài nộp ti