06/06/2017, 20:15

Giải bài tập sự bay hơi và ngưng tụ (tiếp theo)

Bài 27: Sự bay hơi và ngưng tụ (tiếp theo) A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG (lí thuyết bài 26) B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Câu 1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm? (xem hình SGK) Hướng dẫn Quan sát thí nghiệm ta thấy: - Nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng ...

Bài 27: Sự bay hơi và ngưng tụ (tiếp theo) A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG (lí thuyết bài 26) B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Câu 1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm? (xem hình SGK) Hướng dẫn Quan sát thí nghiệm ta thấy: - Nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm lúc đầu bằng nhau. - Sau khi cho đá lạnh vào cốc thí nghiệm thì nhiệt độ nước trong cốc thí nghiệm thấp hơn trong cốc đối chứng. Câu 2: Có hiện ...

Bài 27: Sự bay hơi và ngưng tụ (tiếp theo)

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG (lí thuyết bài 26)

B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

Câu 1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm? (xem hình SGK)

Hướng dẫn

Quan sát thí nghiệm ta thấy:

- Nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và cốc thí nghiệm lúc đầu bằng nhau.

- Sau khi cho đá lạnh vào cốc thí nghiệm thì nhiệt độ nước trong cốc thí nghiệm thấp hơn trong cốc đối chứng.

Câu 2: Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm?

Hướng dẫn

Ta thấy hiện tượng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm (cốc nước đá) có những giọt nước đọng lại, còn cốc đối chứng không có hiện tượng này.

Câu 3: Các giọt đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm ra không? Tại sao?

Hướng dẫn

Không vì cô'c thuỷ tinh không thế thấm nước.

Câu 4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm là do đâu mà có?

Hướng dẫn

Do không khí có chứa hơi nước nên lớp không khí tiếp xúc với mặt ngoài của cốc thí nghiệm bị lạnh xuống và ngưng tụ lại thành những giọt nước.

Câu 5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không?

Hướng dẫn

Theo kết quả nhận xét từ câu 1 đến câu 4 cho ta thấy dự đoán của ta về sự ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi là đúng.

Cảu 6: Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ.

Hướng dẫn

- Sương (do không khí có chứa hơi nước, đêm xuống nhiệt độ hậ thấp làm hơi nước trong không khí bị lạnh ngưng tụ thành sương).

- Mưa: do những đám mây có chứa hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành mưa.

Câu 7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng lại trên lá cây vào ban đêm.

Hướng dẫn

Về ban đêm nhiệt độ hạ xuống, hơi nước trong không khí quanh lá cây ngưng tụ thành nhừng giọt sương, nhiều giọt sương tụ lại tạo thành những giọt nước.

Cảu 8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy nút kín thì không cạn?

Hướng dẫn

Khi không đậy nút mặt thoáng của rượu thông với không khí bên ngoài nên sự bay hơi tiếp tục xảy ra do đó rượu cạn dần, còn nếu đậy nút kín thì mặt thoáng của rượu không thông với không khí bên ngoài nên sự bay hơi bị ngừng lại do đó rượu không cạn.

 

C. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

1. Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan?

Hướng dẫn

Sương mù thường có vào mùa lạnh. Khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan, vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng.

2. Tại sao sấy tóc lại làm cho tóc mau khô?

Hướng dẫn

Vì nhiệt độ của máy sấy tóc tăng làm cho tốc độ bay hơi của nước trên tóc tăng làm cho tóc mau khô.

3. Các bình trong hình (sách bài tập) đều đựng cùng một lượng nước. Để cả ba bình vào trong phòng kín. Hỏi sau một tuần bình nào còn ít nước nhất, bình nào còn nhiều nước nhất?

Hướng dẫn

Bình B còn ít nhất; bình A còn nhiều nhất.

4*. Để tìm mối quan hệ giữa tốc độ bay hơi và diện tích mặt thoáng người ta làm thí nghiệm sau đây:

- Rót đầy nước vào một ống nghiệm nhỏ rồi đổ nước này vào một cái đĩa thuỷ tinh dùng trong phòng thí nghiệm. Lại rót đầy nước vào ống nghiệm trên rồi để ống nghiệm và đĩa có nước vào một nơi không có gió để theo dõi sự bay hơi của nước.

- Ghi ngày, giờ bắt đầu làm thí nghiệm; ngày, giờ nước trong đĩa, trong ống nghiệm bay hơi hết; đo đường kính trong của miệng ống nghiệm và đường kính mặt đĩa, người ta được bảng sau đây:

Bắt đầu thí nghiệm

Khi nước trong đĩa bay hơi hết

Khi nước trong ống nghiệm bay hơi hết

Đường kính miệng ống nghiệm

Đường kính mặt đĩa

 8 giờ ngày  01/10

11 giờ ngày 01/10

18 giờ ngày 13/10

1cm

10cm

 

Hãy dựa vào bảng trên để xác định gần đúng mối quan hệ giữa tốc độ bay hơi và diện tích mặt thoáng.

Hướng dẫn

Thời gian nước trong đĩa bay hơi:

t1 = 11 giờ - 8 giờ = 3 giờ.

Thời gian nước trong ống nghiệm bay hơi:

t2 = (13 - 1) X 24 giờ + (18 giờ - 8 giờ) = 298 giờ.

Với cùng một lượng nước cho bay hơi, thời gian bay hơi càng nhỏ chứng tỏ tốc độ bay hơi càng lớn. Do đó nếu gọi Vị là tốc độ bay hơi của nước ở đĩa và v2 là tốc độ bay hơi của nước trong ống nghiệm ta có:

 

Vậy, một cách gần đúng, ta thấy tốc độ bay hơi tỉ lệ với diện tích mặt thoáng.

5 . Giơ hai ngón tay thành hình chữ V. Nhúng một ngón tay vào nước, dể một ngón khô. Khi thổi vào hai ngón tay ta sẽ có cảm giác hai ngón tay không mát như nhau.

a) Ngón tay nào mát hơn?

b) Từ đó có thể rút ra nhận xét gì về tác động của sự bay hơi với môi trường xung quanh? Hãy tìm thêm thí dụ về tác động này?

Hướng dẫn

a) Ngón tay nhúng vào nước mát hơn.

b) Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh.

 

D. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Các phương án phơi lúa sau, phương án nào lúa chóng khô nhất?

A. Đổ lúa thành đông trong nhà.

B. Đố lúa thành từng đông ra sân khi trời nắng,

C. Tản mỏng lúa ra sân khi trời râm và gió.

D. Tản mỏng lúa ra sân khi trời nắng và gió.

Ilướng dẫn

Chọn câu D: Tản mỏng lúa ra sân khi trời nắng và gió.

2. Trong các hiện tượng sau dây, hiện tượng nào là ngưng tụ:

A. Chất lỏng biến thành hơi.

B. Hơi biến thành chất lỏng,

C. Chất rắn biến thành chất lỏng.

D. Chất lỏng biến thành chất rắn.

Hướng dẫn

Chọn câu B: Hơi biến thành chất lỏng.

3. Hãy dùng từ thích hợp: bay hơi, đông đặc, nhiệt độ, ngưng tụ, diện tích, nóng chảy để điền vào chỗ trống các câu sau:

A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thề hơi gọi là sự ...

B. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào ..., gió và ... mặt thoáng của chất lỏng.

C. Sự chuyển thể hơi sang thể lỏng gọi là sự...

Hướng dẫn

A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.

B. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

c. Sự chuyển thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

 
0