06/06/2017, 20:14

Giải bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

Bài 29: Tổng kết chương II: Nhiệt học I. ÔN TẬP 1. Thể tích của các chất thay dổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Hướng dẫn Thể tích chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích chất lỏng giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất ...

Bài 29: Tổng kết chương II: Nhiệt học I. ÔN TẬP 1. Thể tích của các chất thay dổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Hướng dẫn Thể tích chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích chất lỏng giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? Hướng dẫn Chất khí nờ vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở ...

Bài 29: Tổng kết chương II: Nhiệt học

I. ÔN TẬP

1. Thể tích của các chất thay dổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?

Hướng dẫn

Thể tích chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích chất lỏng giảm khi nhiệt độ giảm.

2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?

Hướng dẫn

Chất khí nờ vì nhiệt nhiều nhất.

Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn?

Hướng dẫn

Ở câu (câu 1 bài 21). Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.

4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.

Hướng dẫn

Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi theo.

+ Nhiệt kế rượti: đo nhiệt độ không khí.

+ Nhiệt kê y tế: đo nhiệt độ của người hay gia súc (khi bị sốt).

+ Nhiệt kế thuỷ ngân: đế đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100()c (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130°c).

5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.

6. Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ gì?

Hướng dẫn

- Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định cho mỗi chất.

- Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.

7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?

Hướng dẫn

Thí nghiệm cho thấy dù ta tiếp tục đun trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ cùa chất rắn không tăng (ngoại trừ thuỷ tinh và hắc ín).

8. Chât lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Hướng dẫn

- Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.

- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.

9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?

Hướng dẫn

Ở nhiệt độ sôi nhiệt độ của chất lỏng không tăng, ở nhiệt độ sôi thì sự bay hơi xảy ra, tạo ra các bọt khí và trên mặt thoáng chất lỏng.

 

II. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sấp xếp nào đúng?

A. Rắn - lỏng - khí B. Lỏng - rắn - khí

c. Rắn - khí - lỏng D. Long - khí - rắn.

Hướng dẫn

Chọn câu A: Rắn - lỏng - khí.

2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau dây có thể dùng dể do nhiệt độ của hơi nước đang sôi?

A. Nhiệt kế rượu.

B. Nhiệt kế y tế.

c. Nhiệt kế thuỷ ngân.

D. Cả ba loại trên đều không dùng được.

Hướng dẫn

Chọn câu C: Nhiệt kế thuỷ ngân.

3. Tại sao trẽn đường ống dẫn hơi phải có những đoạn dược uốn cong.

Hướng dẫn

Cần có chỗ uốn cong trôn đường ông dẫn hơi để khi nhiệt độ tăng ống nở ra, nếu không thì khi hai đầu ống chạm nhau sẽ tạo lực lớn làm gãy đường ống.

4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng để trả lời các câu hỏi sau đây:

Chất

Nhiệt độ nóng cháy

Nhôm

660

Nước đá

0

Rượu

- 117

Sắt

1535

Đồng

1083

Thuỷ ngân

-39

Muối ăn

801

 

 

 

a) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

b) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

c) Tại sao có thế dùng nhiệt kê rượu đế đo những nhiệt độ thấp tới -50°C? Có thế dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ này không? Tại sao?

d) Hình (SGK) vẽ một thang nhiệt độ từ -200°C đến 1600°C.

Hãy:

- Dùng nút màu đánh dấu vào vị trí trên thang có ghi nhiệt độ ứng với nhiệt độ trong lớp em.

- Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng vào thang nhiệt độ, (thí dụ, nước được ghi ở vạch ứng với 0°C của thang hình bên).

- Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong ở thể rắn, thể lỏng?

- Ở nhiệt độ của lớp học, có thế có hơi của chất nào trong các hơi sau đây:

+ Hơi nước? + Hơi đồng?

+ Hơi thuỷ ngân? + Hơi sắt?

Hướng dẫn

Nhìn vào ở bảng trên đế trả lời:

a) Sắt (nóng chảy ở 1535°C )

b) Rượu (nóng chảy ở -117°C)

c) Nên dùng nhiệt kế rượu có nhiệt độ đông đặc thấp -50°C, không dùng nhiệt kế thuỷ ngân vì thuỷ ngân đông đặc ở -39°C (cao hơn nhiệt độ cần đo.

d) Ghi vào thang nhiệt độ, nhiệt độ nóng chảy của các chất.

- Xem nhiệt kế rượu đế trả lời nhiệt độ lớp em. ơ nhiệt độ này, các chất ở bảng trên, ở thế rắn là: nhôm, muối, đồng, sắt. Các chất ở thể lỏng là: nước, rượu, thuỷ ngân.

- Ở nhiệt độ phòng học của em hôm nay trong không khí có thế có hơi nước.

5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt dầu sôi, Bình bảo An nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, phải tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, vì An cho rằng, càng đun cho lửa to, thì nước luộc khoai càng nóng, như vậy khoai càng mau chín. Ỷ kiến nào đúng? Tại sao?

Hướng dẫn

Bình đúng, An sai vì khi nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100°C) dù có cho thêm củi nhiệt độ của nước không thay tăng.

6. Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đối nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:

 


 

a) Các đoạn BC, DE ứng với quá trình nào?

b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở nhừng thể nào?

Hướng dẫn

a) Đoạn BC ứng với quá trình nước đá đang tan ( 0°c).

Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100°c).

b) Đoạn AB ứng với quá trình nước tồn tại ở thể rắn.

Đoạn CD ứng với quá trình nước tồn tại ở thể lỏng.

 

III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Thể tích của các chất lỏng thay dổi thế nào khi nhiệt độ tăng? Khi nhiệt độ giảm? Hãy chon câu nào đúng, câu nào sai?

A. Thể tích giảm khi nhiệt độ tăng.

B. Thể tích tăng khi nhiệt độ giảm.

C. Thể tích tăng khi nhiệt độ tăng.

D. Thể tích giảm khi nhiệt độ giảm.

Hường dẫn

A. Sai.                                            B. Sai.

c. Đúng.                                        D. Đúng.

2. Bảng dưới dây ghi lộ tăng thể tích của 1000 cm3 (lít) một sô chất khi nhiệt độ của nó tăng thèm 50°c. Trong các chất khí, lỏng, rắn, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất?

A. Chất lỏng.                              B. Chất khí.

C. Chất rắn.                                D. Cả ba chất nở vì nhiệt như nhau.

 Chất khí

 Chất lỏng

 Chất rắn

 Không khí: 183 cm3

 Rượu: 58 cm3

 Nhôm: 3,45 cm3

 Hơi nước: 183 cm3

 Dầu hoả: 5 5 cm3

 Đồng: 2,55 cm3

 Khí oxy: 183 cm3

 Thuỷ ngân: 9 cm3

 Sắt: 1,8 cm3

 

Hướng dẫn

Chất nở vì nhiệt nhiều nhất là chất khí. Câu B là câu trả lời đúng.

3. Chọn iừ thích hợp để điền vào chồ trổng trong các câu sau:

A. Sự chuyển từ thế rắn sang thể lỏng gọi là ...

B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thế hơi gọi là ... c. Sự chuyển từ thể hơi sang thế lỏng gọi là ...

D. Sự chuyển từ thế lỏng sang thể rắn gọi là ...

Hướng dẫn

A. Sự chuyển từ thê rắn sang thế lỏng gọi là sự nóng chảy.

B. Sự chuyến từ thế lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.

C. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

 
0