Câu 81 trang 51 Sách bài tập Toán lớp 7 tập 2: a) Chứng minh rằng A là trung điểm EF....
a) Chứng minh rằng A là trung điểm EF.. Câu 81 trang 51 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 – Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác Cho tam giác ABC. Qua mỗi đỉnh A, B, C kẻ các đường thẳng song song với cạnh đối diện, chúng cắt nhau tạo thành tam giác DEF (hình dưới) a) Chứng ...
Cho tam giác ABC. Qua mỗi đỉnh A, B, C kẻ các đường thẳng song song với cạnh đối diện, chúng cắt nhau tạo thành tam giác DEF (hình dưới)
a) Chứng minh rằng A là trung điểm EF.
b) Các đường cao của tam giác ABC là các đường trung trực của tam giác nào?
Giải
a) Xét ∆ABC và ∆ACE:
(widehat {ACB} = widehat {CA{ m{E}}}) (so le trong, AE // BC)
AC cạnh chung
(widehat {CAB} = widehat {AC{ m{E}}}) (so le trong, CE // AB)
Do đó: ∆ABC = ∆CEA (g.c.g)
( Rightarrow ) AE = BC (1)
Xét ∆ABC và ∆ABF:
(widehat {ABC} = widehat {{ m{BAF}}}) (so le trong, BF // AC)
AC cạnh chung
(widehat {BAC} = widehat {ABF}) (so le trong, BF // AC)
Do đó: ∆ABC = ∆BAF (g.c.g)
( Rightarrow ) AF = BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AE = AF. Vậy A là trung điểm EF.
b) Kẻ ({ m{A}}H ot BC)
EF // BC (gt)
( Rightarrow ) (AH ot EF)
AE = AF (chứng minh trên)
Vậy đường cao AH là đường trung trực của EF.
Chứng minh tương tự câu a, ta có B là trung điểm DF và DF // AC nên đường cao kẻ từ đỉnh B của ∆ABC là đường trung trực DFF.
Ta có C là trung điểm DE và DE // AB nên đường cao kẻ từ đỉnh C của ∆ABC là đường trung trực của DE.