Cách đối đáp hay với 9 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh (phần 2)

Ngày nay, tiếng Anh là một ngôn ngữ thứ hai phổ biến ở Việt Nam, các doanh nghiệp cũng thường hay sử dụng tiếng Anh trong các buổi tuyển dụng nhân viên. Việc giới thiệu bản thân, học lực, kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh thường là những câu hỏi phỏng vấn ứng viên cơ bản nhất thường thấy ở ...

Ngày nay, tiếng Anh là một ngôn ngữ thứ hai phổ biến ở Việt Nam, các doanh nghiệp cũng thường hay sử dụng tiếng Anh trong các buổi tuyển dụng nhân viên. Việc giới thiệu bản thân, học lực, kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Anh thường là những câu hỏi phỏng vấn ứng viên cơ bản nhất thường thấy ở bất kỳ buổi phỏng vấn nào.

Kỹ năng trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh có vai trò rất quan trọng để giúp bạn gây ấn tượng với các những nhà tuyển dụng, để từ đó có thể thỏa thuận mức lương hoặc công việc mà bạn mong muốn. Tuy nhiên, buổi phỏng vấn thường được giới hạn trong một thời gian ngắn, nên các bạn cần phải làm sao để chứng tỏ được khả năng đối đáp và năng lực của bản thân một cách ngắn gọn và súc tích để nhà tuyển dụng chú ý đến bạn.

Sau đây là các câu hỏi phỏng vấn mà các nhà tuyển dụng thường đặt ra, cùng với những gợi ý cách khi phỏng vấn bổ ích cho các bạn đọc và áp dụng. 

 

Phỏng vấn bằng tiếng Anh với các nhà tuyển dụng (Ảnh: vnexpress).

9 câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thông dụng


Đây là các câu hỏi thường gặp trong tiếng Anh khi phỏng vấn và một vài câu trả lời ví dụ giúp bạn chuẩn bị tốt trước các buổi phỏng vấn. Đây là phần tiếp theo của bài viết “Cách đối đáp hay với 9 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh (phần 1)”.

5. What kinds of qualifications or certificates do you have? (Bạn có những bằng cấp hay chứng chỉ gì?).

- Currently, I have a Bachelor’s degree / Master’s degree of Modern Languages of the University of New York. (Hiện tại, tôi có bằng cử nhân / bằng Thạc sỹ của ngành Ngôn ngữ Hiện đại tại trường Đại học New York).

- I spent one year for studying accounting training program at Oxford College. (Tôi đã dùng một năm để học chương trình đào tạo kế toán tại trường Cao đẳng Oxford).

- Although I have not done any formal training for this job, I have worked for the same positions and have 10 years of experience in this field. (Mặc dù tôi đã không được đào tạo bài bản cho công việc này, nhưng tôi đã từng làm việc cho các vị trị giống vậy và cũng có 10 năm kinh nghiệm làm việc ở lĩnh vực này).

6. What is the role of your current job? (Vai trò của công việc hiện tại của bạn là gì?).

- I received the calls from customers, solve and answer customer’s requests via email. (Tôi nhận các cuộc gọi tới, giải quyết và trả lời yêu cầu của khách hàng qua email).

- I am responsible for working with the high-priority accounts. (Tôi chịu trách nhiệm làm việc với những tài khoản ưu tiên).

- I ensure for maintaining the quality of customer care with high standard. (Tôi đảm bảo việc duy trì chất lượng chăm sóc khách hàng với tiêu chuẩn cao).

7. What relevant working experience do you have? (Bạn có kinh nghiệm nào liên quan đến công việc?).

Chú ý: Các bạn nên dùng thì Present Perfect (Hiện tại hoàn thành) hoặc Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) để nói đến những kinh nghiệm mà bạn từng có trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục có ở thời điểm hiện tại.

- I have skills to work well with people because I have been working in Customer Service department and been solving customers’ complaints for 6 years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với con người bởi vì tôi đã từng làm ở phòng Dịch vụ khách hàng và giải quyết những phàn nàn của khách hàng trong 6 năm).

- I have worked as Sales Representative for several years. (Tôi từng làm việc với chức vụ Đại diện Kinh doanh trong nhiều năm qua).

8. Do you have any questions? (Bạn còn câu hỏi nào nữa không?).

- When will I receive result of the interview? When can I start working? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả phỏng vấn? Khi nào tôi có thể bắt đầu làm việc?).

- If I got this job, what would be the first project that I was involved in? (Nếu tôi nhận được công việc này,, dự án đầu tiên mà tôi được tham gia là gì?).

9. When can you start work with us? (Khi nào bạn có thể bắt đầu làm việc với chúng tôi?).

- I can start working immediately on next week (Tôi có thể bắt đầu làm việc ngay vào tuần sau).

- I will be ready for working in January, next year. (Tôi sẽ sẵn  sàng để làm việc vào tháng một năm sau).

- I need three weeks to inform to my current company, so the earliest I can start work is on 1st December. (Tôi cần 3 tuần để thông báo với công ty hiện tại của mình, vậy nên thời gian sớm nhất tôi có thể làm đó là vào ngày 1 tháng 12).

Hy vọng với các câu hỏi phỏng vấn và câu trả lời ở trên sẽ giúp các bạn có thể chuẩn bị tốt nhất cho buổi phỏng vấn của mình. Các bạn có thể thay đổi nội dung câu trả lời để thích hợp với hoàn cảnh phỏng vấn của mình nhé!


 

Nguồn: vnexpress

0