7 bí kíp giúp ghi nhớ 600 động từ bất quy tắc

Đối với nhiều bạn học sinh, việc học thuộc hết bảng động từ bất quy tắc là một việc vô cùng khó khăn. Nếu giảng viên chỉ biết bắt ép học trò thuộc lòng và lâu lâu trả bài thì sẽ không đạt hiệu quả cũng như không cải thiện được việc ghi nhớ của họ trong tương lai. Để có thể học thuộc ...

Đối với nhiều bạn học sinh, việc học thuộc hết bảng động từ bất quy tắc là một việc vô cùng khó khăn. Nếu giảng viên chỉ biết bắt ép học trò thuộc lòng và lâu lâu trả bài thì sẽ không đạt hiệu quả cũng như không cải thiện được việc ghi nhớ của họ trong tương lai.

Để có thể học thuộc động từ bất quy tắc, các bạn cần có những bí quyết, phương pháp học phù hợp. Dưới đây là các bí kíp có thể giúp bạn giải quyết được nỗi lo về vấn đề ghi nhớ 600 động từ bất quy tắc và nâng cao được khả năng của mình.

 

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (Ảnh: linguaholic).

7 bí quyết học động từ bất quy tắc


Dưới đây là vài bí quyết giúp các bạn học sinh, sinh viên học thuộc nhanh và nhớ lâu bảng . 

- Bí kíp 1: Với động từ V1 tận cùng bằng “eed” thì V2, V3 sẽ chia thành “ed”.

feed => fed => fed : nuôi dạy.

bleed => bled => bled: chảy máu.

overfeed => overfed => overfed: cho ăn no quá.

- Bí kíp 2: Với động từ V1 tận cùng bằng “ay” thì V2, V3 phải đổi thành “aid”.

Say => said => said: nói.

Mislay => mislaid => mislaid: để thất lạc.

Waylay => waylaid => waylaid: rình rập.

- Bí kíp 3: Động từ V1 tận cùng bằng “d” thì V2, V3 phải đổi thành “t”.

Bend => bent => bent: uốn cong.

Grid => grit => grit: đeo vào.

Send => sent => sent: gửi.

- Bí kíp 4: Động từ V1 tận cùng bằng “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.

Blow => blew => blown: thổi.

Grow => grew => grown: mọc, trồng.

Throw => threw => thrown: ném, quăng.

- Bí kíp 5: Động từ V1 tận cùng bằng “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn”.

Bear => bore => born: sinh ra.

Swear => swore => sworn: thề.

Tear => tore => torn: xé rách.

- Bí kíp 6: Với động từ V1 có nguyên âm là “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”.

Drink => drank => drunk: uống.

Sing => sang => sung: hát.

Sink => sank => sunk: chìm, lặn.

- Bí kíp 7: Với động từ V1 tận cùng bằng “m” hoặc “n” thì V2, V3 phải thêm “t”.

Dream => dreamt => dreamt: mơ mộng.

Learn => learnt => learn: học.

Mean => meant => meant: có nghĩa là.

Mong là với 7 bí quyết trên, bạn sẽ không còn thấy đọc bảng động từ bất quy tắc quá khô khan nữa và sẽ thấy chúng dễ nhớ hơn.

 

Nguồn: ieltsdefeating

 

 
0