21/06/2018, 14:58

Các hàm Excel cơ bản bạn nhất định phải biết

=SUM() Hàm SUM cho phép tính tổng của các đối số. Đây có thể nói là hàm cơ bản nhất mà chắc chắn người dùng excel nào cũng phải biết đến. Hàm SUM cho phép bạn tính tổng 2 hay nhiều ô bằng cách gõ theo cú pháp: Cú pháp: =sum(number1,number2,...) Kết quả sẽ cho ra tổng của các ô ...

=SUM()

Hàm SUM cho phép tính tổng của các đối số. Đây có thể nói là hàm cơ bản nhất mà chắc chắn người dùng excel nào cũng phải biết đến. Hàm SUM cho phép bạn tính tổng 2 hay nhiều ô bằng cách gõ theo cú pháp:

Cú pháp: =sum(number1,number2,...)

Hàm SUM

Kết quả sẽ cho ra tổng của các ô mà bạn vừa chọn:

Hàm SUM

=AVERAGE()

Hàm AVERAGE có chức năng là tính số trung bình cộng của các đối số.

Cú pháp: =average(number1,number2,...)

Hàm AVERAGE

Trung bình của các số đó là:

Hàm AVERAGE

=MAX()

Nếu bạn muốn tính giá trị lớn nhất của miền dữ liệu thì sử dụng theo cú pháp sau:

Cú pháp: =max(number1,number2,...)Hàm MAX

Từ đó sẽ cho ra giá trị lớn nhất của miền dữ liệu vừa chọn:

Hàm MAX

=MIN()

Tương tự như vậy, hàm MIN cho phép bạn tính ra giá trị nhỏ nhất của miền dữ liệu với cú pháp:

Cú pháp: =min(number1,number2,...)

Hàm MIN

Kết quả cho ra giá trị nhỏ nhất:

Hàm MIN

=COUNT() hoặc =COUNTA()

Bạn có một bảng tính với số lượng dữ liệu khổng lồ? Thay vì phải ngồi đếm thủ công thì bạn có thể sử dụng hàm COUNT để đếm số lượng ô có chữ số.

Cú pháp: =count(value1,value2...)

Hàm COUNT

Trong bảng này có cả chữ cái và chữ số, sử dụng hàm COUNT sẽ đếm được số lượng ô có chữ số trong miền dữ liệu:

Hàm COUNT

Nếu bạn muốn đếm ô trống chứa nội dung bất kỳ (bao gồm: chữ cái, chữ số, biểu tượng...), bạn dùng hàm COUNTA như sau:

Cú pháp: =counta(value1,value2...)

Hàm COUNTA

Kết quả đưa ra là tổng số lượng bất kỳ kí tự nào bao gồm chữ cái, chữ số, biểu tượng...

Hàm COUNTA

=LEN()

Hàm LEN sử dụng để đếm chiều dài chuỗi kí tự (gồm: chữ cái, chữ số, kí tự, khoảng trắng).

Cú pháp: =len(text)

Hàm LEN

Kết quả trả về:

Hàm LEN

=RANK()

Bạn muốn sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần? Hãy sử dụng hàm RANK nhé:

Cú pháp: =rank(number,ref,order)

trong đó:

num ber: giá trị cần xếp thứ tự

ref: bảng chứa các giá trị

order: tiêu chuẩn xếp, nếu đặt là 0 tức giá trị nhỏ nhất xếp cuối cùng; nếu đặt là tức giá trị nhỏ nhất xếp đầu tiên

VD1: Khi xếp thứ hạng các học sinh trong lớp theo điểm, bạn nhập như sau:

Hàm RANK

Kết quả sẽ ra thứ tự của từng học sinh trong lớp. Lưu ý: Bảng chứa các giá trị bạn cần đặt là giá trị tuyệt đối (để không bị thay đổi khi copy công thức vào các ô khác) bằng cách điền thêm kí hiệu $, hoặc cách nhanh hơn là bạn bôi đen text bảng chứa giá trị rồi ấn phím F4 trên bàn phím, công thức sẽ hiển thị như hình dưới đây:

Hàm RANK

VD2: Khi xếp thứ hạng cho các vận động viên đua xe theo thời gian:

Hàm RANK

Thứ hạng của các vận động viên được sắp xếp nhanh chóng:

 Hàm RANK

=LEFT()

Nếu sử dụng hàm LEFT sẽ cho ra n kí tự bên trái của chuỗi.

Cú pháp: =left(text,num_chars)

Hàm LEFT

2 kí tự bên trái của chuỗi trên được hiển thị:

Hàm LEFT

=RIGHT()

Tương tự như vậy, hàm RIGHT sẽ cho ra n kí tự bên phải của chuỗi.

Cú pháp: =right(text,num_chars)

Hàm RIGHT

Kết quả cho ra 4 kí tự bên phải của chuỗi trên:

Hàm RIGHT

=CONCATENATE()

Hàm này sẽ kết hợp nội dung của 2 hay nhiều ô vào một ô trống duy nhất.

Cú pháp: =concatenate()

Hàm CONCATENATE

Kết quả là:

Hàm CONCATENATE

Trên đây là một số hàm cơ bản trong Excel, nó rất có ích với các bạn thường xuyên phải làm việc với Excel để xử lý dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả. Mỗi hàm lại có chức năng, tác dụng riêng, các bạn hãy áp dụng thật hợp lý nhé! Chúc các bạn thành công!

0