Better safe than sorry nghĩa là gì?

Tục ngữ Việt Nam có câu “Cẩn tắc vô áy náy” thì đồng nghĩa với nó trong tiếng Anh là “ Better safe than sorry “. Chúng ta có thể hiểu đơn giản là nếu có sự chuẩn bị một cách thận trọng, kĩ lưỡng thì sẽ không phải lo lắng, ăn năn hay áy náy về điều gì. Ví dụ: Better ...

Tục ngữ Việt Nam có câu “Cẩn tắc vô áy náy” thì đồng nghĩa với nó trong tiếng Anh là “Better safe than sorry“. Chúng ta có thể hiểu đơn giản là nếu có sự chuẩn bị một cách thận trọng, kĩ lưỡng thì sẽ không phải lo lắng, ăn năn hay áy náy về điều gì.

Ví dụ:

  • Better safe than sorry. I think you need to be like that for this exam. (Cẩn tắc vô áy náy. Tớ nghĩ cậu nên như vậy với kì thi lần này.)
  • It might be nothing, but you should take your car to the mechanic right away. Better safe than sorry. (Có lẽ không có gì đâu nhưng cậu nên cho xe đến thợ sửa ngay đi. Cẩn tắc vô áy náy mà.)
  • I was so nervous about oversleeping that I set three alarms. Better safe than sorry, right? (Tớ rất sợ ngủ quên nên đã đặt hẳn ba cái báo thức. Cẩn tắc vô áy này đúng không.)
  • Let’s check our products once more. Better safe than sorry. (Hãy kiểm tra lại sản phẩm của chúng ta một lần nữa. Cẩn trọng vẫn hơn.)
  • I still think you should get another one. Better safe than sorry. (Tớ vẫn nghĩ rằng cậu nên lấy một chiếc nữa. Cần thận vẫn hơn mà.)
0