05/02/2018, 12:24

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Sự rơi tự do (phần 2)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Sự rơi tự do (phần 2) Câu 11: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là A. 0,6 s. B. 3,4 s. C. 1,6 s. D. 5 s. Câu 12: ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Sự rơi tự do (phần 2) Câu 11: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là A. 0,6 s. B. 3,4 s. C. 1,6 s. D. 5 s. Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2) thì thời gian rơi sẽ là A. 12 s. B. 8 s. C. 9 s. D. 15,5 s. Câu 13: Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì A. khoảng cách giữa hai bi tăng lên. B. khoảng cách giữa hai bi giảm đi. C. khoảng cách giữa hai bi không đổi. D. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi. Câu 14: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào? A. 10 m/s và hướng lên. B. 30 m/s và hướng lên. C. 10 m/s và hướng xuống. D. 30 m/s và hướng xuống. Câu 15: Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường A. 50 m. B. 60 m. C. 80 m. D. 100 m. Câu 16: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường A. 30 m. B. 20 m. C. 15 m. D. 10 m. Câu 17: Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho g = 10 m/s2. Độ cao cực địa mà vật đạt tới kể từ điểm ném là A. 5 m. B. 10 m. C. 15 m. D. 20 m. Câu 18: Từ độ cao h = 1 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 4 m/s. Cho g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là A. 0,125 s. B. 0,2 s. C. 0,5 s. D. 0,4 s. Câu 19: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao. Độ cao tối đa mà vật đạt tới là h = 40 m. Nếu ném vật thứ hai với vận tốc gấp đôi thì độ cao tối đa mà vật thứ hai đạt tới sẽ là A. 80 m. B. 160 m. C. 180 m. D. 240 m. Câu 20: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho g = 10 m/s2. Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa? A. 5 m. B. 2,5 m. C. 1,25 m. D. 3,75 m. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A A C D C A B B D Câu 11: B Câu 12: A Câu 14: C v = vo – gt ⇒ lúc t = 4s, v = – 10 m/s: vật đang rơi xuống. Câu 15: D Câu 16: C Câu 17: A Thời gian từ lúc ném vật cho đến khi vật trở về vị trí ném: Câu 18: B Câu 19: B Câu 20: D Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 24: Ứng độngBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 13: Đại cương về polime (Tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loạiBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 27: Luyện tập ankanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 5: Trung quốc thời phong kiến (phần 2)Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta – Bài tập làm văn số 5 lớp 7Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 30: Akadien

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Sự rơi tự do (phần 2)

Câu 11: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là

    A. 0,6 s.

    B. 3,4 s.

    C. 1,6 s.

    D. 5 s.

Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2) thì thời gian rơi sẽ là

    A. 12 s.

    B. 8 s.

    C. 9 s.

    D. 15,5 s.

Câu 13: Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì

    A. khoảng cách giữa hai bi tăng lên.

    B. khoảng cách giữa hai bi giảm đi.

    C. khoảng cách giữa hai bi không đổi.

    D. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi.

Câu 14: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào?

    A. 10 m/s và hướng lên.

    B. 30 m/s và hướng lên.

    C. 10 m/s và hướng xuống.

    D. 30 m/s và hướng xuống.

Câu 15: Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường

    A. 50 m.

    B. 60 m.

    C. 80 m.

    D. 100 m.

Câu 16: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường

    A. 30 m.

    B. 20 m.

    C. 15 m.

    D. 10 m.

Câu 17: Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho g = 10 m/s2. Độ cao cực địa mà vật đạt tới kể từ điểm ném là

    A. 5 m.

    B. 10 m.

    C. 15 m.

    D. 20 m.

Câu 18: Từ độ cao h = 1 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 4 m/s. Cho g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là

    A. 0,125 s.

    B. 0,2 s.

    C. 0,5 s.

    D. 0,4 s.

Câu 19: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao. Độ cao tối đa mà vật đạt tới là h = 40 m. Nếu ném vật thứ hai với vận tốc gấp đôi thì độ cao tối đa mà vật thứ hai đạt tới sẽ là

    A. 80 m.

    B. 160 m.

    C. 180 m.

    D. 240 m.

Câu 20: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho g = 10 m/s2. Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa?

    A. 5 m.

    B. 2,5 m.

    C. 1,25 m.

    D. 3,75 m.

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B A A C D C A B B D

Câu 11: B

Câu 12: A

Câu 14: C

v = vo – gt ⇒ lúc t = 4s, v = – 10 m/s: vật đang rơi xuống.

Câu 15: D

Câu 16: C

Câu 17: A

Thời gian từ lúc ném vật cho đến khi vật trở về vị trí ném:

Câu 18: B

Câu 19: B

Câu 20: D

0