05/02/2018, 12:23

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chuyển động tròn đều (phần 3)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chuyển động tròn đều (phần 3) Câu 16: Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc ω. Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tần số góc ω và bán kính r là Câu 17: ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chuyển động tròn đều (phần 3) Câu 16: Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc ω. Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tần số góc ω và bán kính r là Câu 17: Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số giữa tốc độ dài của hai đầu kim là Câu 18: Một chiếc xe đạp chạ với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100m. Gia tốc hướng tâm của xe là. A. 0,11 m/s2. B. 0,4 m/s2. C. 1,23 m/s2. D. 16 m/s2. Câu 19: Tìm câu sai. Trong chuyển động tròn đều thì A. mọi điểm trên bán kính của chất điểm đều có cùng một tốc độ góc B. tốc độ dài của chất điểm là không đổi. C. mọi điểm trên cùng một bán kính có tốc độ dài khác nhau. D. vectơ vận tốc của chất điểm là không đổi. Câu 20: Hai vật chất A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 4R2, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ dài bằng 12 m/s, thì tốc độ dài của vật B là A. 48 m/s. B. 24 m/s. C. 3 m/s. D. 4 m/s. Câu 21: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài là 5 m/s và có tốc độ góc 10 rad/s. Gia tốc hướng tâm của vật đó có độ lớn là A. 50 m/s2. B. 2 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. 5 m/s2. Câu 22: Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 4s, còn chu kì của B là 2s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau là A. 1 s. B. 2 s. C. 6 s. D. 4 s. Câu 23: Một cánh quạt có tốc độ quay 6000 vòng/phút. Chu kì của nó bằng A. 0,5 s. B. 0,01 s. C. 0,02 s. D. 0,05 s. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 Đáp án C D C D C A D B Câu 16: C Suy từ aht=rω2. Câu 17: D Câu 18: C Câu 20: C Câu 21: A Câu 22: D B phải quay 2 vòng ⇒ Δt = 4 s. Câu 23: B Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 31: SắtBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 2: Ấn Độ (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo) (phần 3)Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 12Đề luyện thi đại học môn Địa lý số 7Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 18: Đô thị hóa (tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chuyển động tròn đều (phần 3)

Câu 16: Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc ω. Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tần số góc ω và bán kính r là

Câu 17: Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số giữa tốc độ dài của hai đầu kim là

Câu 18: Một chiếc xe đạp chạ với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100m. Gia tốc hướng tâm của xe là.

    A. 0,11 m/s2.

    B. 0,4 m/s2.

    C. 1,23 m/s2.

    D. 16 m/s2.

Câu 19: Tìm câu sai.

Trong chuyển động tròn đều thì

    A. mọi điểm trên bán kính của chất điểm đều có cùng một tốc độ góc

    B. tốc độ dài của chất điểm là không đổi.

    C. mọi điểm trên cùng một bán kính có tốc độ dài khác nhau.

    D. vectơ vận tốc của chất điểm là không đổi.

Câu 20: Hai vật chất A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 4R2, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ dài bằng 12 m/s, thì tốc độ dài của vật B là

    A. 48 m/s.

    B. 24 m/s.

    C. 3 m/s.

    D. 4 m/s.

Câu 21: Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài là 5 m/s và có tốc độ góc 10 rad/s. Gia tốc hướng tâm của vật đó có độ lớn là

    A. 50 m/s2.

    B. 2 m/s2.

    C. 0,5 m/s2.

    D. 5 m/s2.

Câu 22: Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 4s, còn chu kì của B là 2s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau là

    A. 1 s.

    B. 2 s.

    C. 6 s.

    D. 4 s.

Câu 23: Một cánh quạt có tốc độ quay 6000 vòng/phút. Chu kì của nó bằng

    A. 0,5 s.

    B. 0,01 s.

    C. 0,02 s.

    D. 0,05 s.

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 16 17 18 19 20 21 22 23
Đáp án C D C D C A D B

Câu 16: C

Suy từ aht=rω2.

Câu 17: D

Câu 18: C

Câu 20: C

Câu 21: A

Câu 22: D

B phải quay 2 vòng ⇒ Δt = 4 s.

Câu 23: B

Mariazic1

0 chủ đề

23882 bài viết

Có thể bạn quan tâm
0