Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chuyển động thẳng đều (phần 3)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chuyển động thẳng đều (phần 3) Câu 17: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chuyển động thẳng đều (phần 3) Câu 17: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơ giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là A. 4000 km. B. 6000 km. C. 3000 km. D. 5000 km Câu 18: Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng A. x = 5 + 15t (km). B. x = 5 – 15t (km). C. x = -5 +15t (km). D. x = -5 – 15t (km). Dùng dữ liệu sau để trả lời các Câu 19, 20. Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9. Câu 19: Tìm câu sai. A. Ba xe chạy thẳng đều và chạy nhanh như nhau. B. Xe III chạy nhanh nhất, rồi đến xe II và xe I. C. Xe III và xe II cùng khởi hành một lúc, còn xe I khởi hành sau một thời gian. D. Xe III không xuất phát cùng một địa điểm với xe II và xe I. Câu 20: Phương trình chuyển động của các xe là A. Xe I: x1 = vt ; xe II: x2 = vt ; xe III: x3 = xo + vt. B. Xe I: x1 = v(t + to) ; xe II: x2 = vt ; xe III: x3 = xo + vt. C. Xe I: x1 = v(t – to) ; xe II: x2 = vt ; xe III: x3 = xo + vt. D. Xe I: x1 = v(t – to) ; xe II: x2 = vt – vo ; xe III: x3 = vt. Câu 21: Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông goc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào? A. Hướng lên trên nếu v > 0. B. Hướng xuống dưới nếu v < 0. C. Song song với trục vận tốc Ov. D. Song song với trục thời gian Ot. Dùng dữ liệu sau để trả lời các Câu 22, 23. Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Câu 22: Phương trình chuyển động của hai xe có dạng: A. xA = 150 + 80t ; xB = -40t. B. xA = 80t ; xB = 150 + 40t. C. xA = 150 – 80t ; xB = 40t. D. xA = -80t ; xB = 40t. Câu 23: Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? A. 9 giờ 45 phút ; 50 km. B. 9 giờ 45 phút ; 100 km. C. 10 giờ 00 ; 90 km. D. 10 giờ 00 ; 128 km. Câu 24: Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 36 km/h, xe từ B có vận tôc v2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là: A. t = 10 h ; x = 360 km. B. t = 1,8 h ; x = 64,8 km. C. t = 2 h ; x = 72 km. D. t = 36 s ; x = 360 m. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A B B C D C A C Câu 17: A Lúc ở Bắc Kinh là 14 giờ 30 phút thì ở Hà Nội đang là 13 giờ 30 phút, do vậy thời gian bay là 13 giờ 30 phút – 9 giờ 30 phút = 4 giờ. ⇒ Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là: s = vt = 1000.4 = 4000 km. Câu 18: B xo = 5 km; v = – 15 km/h ⇒ x = 5 – 15t (km). Câu 19: B Các đồ thị I, II, III biểu diễn tọa độ theo thời gian là những đường thẳng xiên góc, song song với nhau. Chuyển động của ba xe là thẳng đều với cùng tốc độ. Câu 20: C v là vận tốc của ba xe. Xe I xuất phát lúc t0, vậy phương trình chuyển động của xe I là: x1 = v(t – to). Xe II và xe III cùng xuất phát lúc t = 0, các phương trình chuyển động tương ứng là x2 = vt và x3 = xo + vt. Câu 22: C Theo đề bài: xOA = 150; xOB = 0; vOA = – 80 km/h; vOB = 40 km/h, t0 =0 ⇒ xA = 150 – 80t; xB = 40t. Câu 23: A Hai xe gặp nhau: xA = xB ⇒ t = 1 giờ 15 phút Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút + 1 giờ 15 phút = 9 giờ 45 phút. Cách A: xA (1 giờ 15 phút) = 150 – 80.5/4 = 50 km. Câu 24: C xOA = 0; vOA = 36 km/h; xOB = 180 km; vOB = -54 km/h xA = 36t; xB = 180 – 54t. Khi hai xe gặp nhau: xA = xB ⇔ 36t = 180 – 54t ⇒ t = 2 h ⇒ Khi gặp nhau xA = 72 km/h. Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiênDân gian ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Nhưng có bạn lại bảo: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng. Em hãy việt bài văn chứng minh thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em – Bài tập làm văn số 5 lớp 7Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 2: Thực hiện pháp luật (phần 3)Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 2Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 29: Oxi – OzonBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 24: Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) (phần 2)Cảm nhận của em về bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh – Bài tập làm văn số 7 lớp 9Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Chuyển động thẳng đều (phần 3)
Câu 17: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơ giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là
A. 4000 km.
B. 6000 km.
C. 3000 km.
D. 5000 km
Câu 18: Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng
A. x = 5 + 15t (km).
B. x = 5 – 15t (km).
C. x = -5 +15t (km).
D. x = -5 – 15t (km).
Dùng dữ liệu sau để trả lời các Câu 19, 20.
Ba xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian của ba xe I, II, III cho trên hình 2.9.
Câu 19: Tìm câu sai.
A. Ba xe chạy thẳng đều và chạy nhanh như nhau.
B. Xe III chạy nhanh nhất, rồi đến xe II và xe I.
C. Xe III và xe II cùng khởi hành một lúc, còn xe I khởi hành sau một thời gian.
D. Xe III không xuất phát cùng một địa điểm với xe II và xe I.
Câu 20: Phương trình chuyển động của các xe là
A. Xe I: x1 = vt ; xe II: x2 = vt ; xe III: x3 = xo + vt.
B. Xe I: x1 = v(t + to) ; xe II: x2 = vt ; xe III: x3 = xo + vt.
C. Xe I: x1 = v(t – to) ; xe II: x2 = vt ; xe III: x3 = xo + vt.
D. Xe I: x1 = v(t – to) ; xe II: x2 = vt – vo ; xe III: x3 = vt.
Câu 21: Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông goc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?
A. Hướng lên trên nếu v > 0.
B. Hướng xuống dưới nếu v < 0.
C. Song song với trục vận tốc Ov.
D. Song song với trục thời gian Ot.
Dùng dữ liệu sau để trả lời các Câu 22, 23.
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng.
Câu 22: Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:
A. xA = 150 + 80t ; xB = -40t.
B. xA = 80t ; xB = 150 + 40t.
C. xA = 150 – 80t ; xB = 40t.
D. xA = -80t ; xB = 40t.
Câu 23: Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
A. 9 giờ 45 phút ; 50 km.
B. 9 giờ 45 phút ; 100 km.
C. 10 giờ 00 ; 90 km.
D. 10 giờ 00 ; 128 km.
Câu 24: Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 36 km/h, xe từ B có vận tôc v2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là:
A. t = 10 h ; x = 360 km.
B. t = 1,8 h ; x = 64,8 km.
C. t = 2 h ; x = 72 km.
D. t = 36 s ; x = 360 m.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | B | B | C | D | C | A | C |
Câu 17: A
Lúc ở Bắc Kinh là 14 giờ 30 phút thì ở Hà Nội đang là 13 giờ 30 phút, do vậy thời gian bay là 13 giờ 30 phút – 9 giờ 30 phút = 4 giờ.
⇒ Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là: s = vt = 1000.4 = 4000 km.
Câu 18: B
xo = 5 km; v = – 15 km/h ⇒ x = 5 – 15t (km).
Câu 19: B
Các đồ thị I, II, III biểu diễn tọa độ theo thời gian là những đường thẳng xiên góc, song song với nhau. Chuyển động của ba xe là thẳng đều với cùng tốc độ.
Câu 20: C
v là vận tốc của ba xe.
Xe I xuất phát lúc t0, vậy phương trình chuyển động của xe I là: x1 = v(t – to).
Xe II và xe III cùng xuất phát lúc t = 0, các phương trình chuyển động tương ứng là x2 = vt và x3 = xo + vt.
Câu 22: C
Theo đề bài: xOA = 150; xOB = 0; vOA = – 80 km/h; vOB = 40 km/h, t0 =0
⇒ xA = 150 – 80t; xB = 40t.
Câu 23: A
Hai xe gặp nhau: xA = xB ⇒ t = 1 giờ 15 phút
Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút + 1 giờ 15 phút = 9 giờ 45 phút.
Cách A: xA (1 giờ 15 phút) = 150 – 80.5/4 = 50 km.
Câu 24: C
xOA = 0; vOA = 36 km/h; xOB = 180 km; vOB = -54 km/h
xA = 36t; xB = 180 – 54t. Khi hai xe gặp nhau: xA = xB
⇔ 36t = 180 – 54t ⇒ t = 2 h ⇒ Khi gặp nhau xA = 72 km/h.