05/02/2018, 12:24

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 1 (phần 3)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Ôn tập cuối chương 1 (phần 3) Câu 21: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là A. 32 km/h. B. 16 km/h. C. 12 ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Ôn tập cuối chương 1 (phần 3) Câu 21: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là A. 32 km/h. B. 16 km/h. C. 12 km/h. D. 8 km/h. Câu 22: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là A. a = -0,5 m/s2. B. a = 0,2 m/s2. C. a = -0,2 m/s2. D. a = 0,5 m/s2. Câu 23: Cho đồ thị vân tốc – thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là A. 10 m. B. 20 m. C. 30 m. D. 22,5 m. Câu 24: Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 10 m/s hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 s vận tốc còn 18 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn? A. t = 40 s. B. t = 45 s. C. t = 20 s. D. t = 25 s. Câu 25: Cho đồ thị v – t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4). Vật chuyển động chậm dần đều A. trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. B. trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. C. trong khoảng thời gian từ t2 đến t3. D. trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. Câu 26: Một vật rơi tự do từ đọ cao 4, 9 m xuôt đất (lấy g = 9,8 m/s2). Vận tốc của vật khi chạm đất là: A. v = 9,8 m/s. B. v = 9,9 m/s. C. v = 1,0 m/s. D. v = 96 m/s. Câu 27: Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vôlăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vôlăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là A. 2 rad/s ; 10 cm. B. 3 rad/s ; 30 cm. C. 1 rad/s ; 20 cm. D. 4 rad/s ; 40 cm. Câu 28: Hai bến sông A và B cách nhau 18 km. Một chiếc ca nô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở lại A, nếu vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s. A. 3 h. B. 4 h. C. 3,5 h. D. 2,5 h. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án D A C A A A A D Câu 21: D Câu 22: A Câu 23: C Câu 24: A Câu 27: A Câu 28: D Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Lực hướng tâmBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Chuyển động thẳng đều (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Nội năng và sự biến thiên nội năngBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 5: Châu Phi và các nước Mĩ La-tinh (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) (phần 1)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội (phần 2)Đề luyện thi đại học môn Lịch sử số 5Đề luyện thi đại học môn Địa lý số 4Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 25

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Ôn tập cuối chương 1 (phần 3)

Câu 21: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là

    A. 32 km/h.

    B. 16 km/h.

    C. 12 km/h.

    D. 8 km/h.

Câu 22: Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là

    A. a = -0,5 m/s2.

    B. a = 0,2 m/s2.

    C. a = -0,2 m/s2.

    D. a = 0,5 m/s2.

Câu 23: Cho đồ thị vân tốc – thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là

 

    A. 10 m.

    B. 20 m.

    C. 30 m.

    D. 22,5 m.

Câu 24: Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 10 m/s hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 s vận tốc còn 18 km/h. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

    A. t = 40 s.

    B. t = 45 s.

    C. t = 20 s.

    D. t = 25 s.

Câu 25: Cho đồ thị v – t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4).

 

Vật chuyển động chậm dần đều

    A. trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

    B. trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

    C. trong khoảng thời gian từ t2 đến t3.

    D. trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

Câu 26: Một vật rơi tự do từ đọ cao 4, 9 m xuôt đất (lấy g = 9,8 m/s2). Vận tốc của vật khi chạm đất là:

    A. v = 9,8 m/s.

    B. v = 9,9 m/s.

    C. v = 1,0 m/s.

    D. v = 96 m/s.

Câu 27: Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vôlăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vôlăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là

    A. 2 rad/s ; 10 cm.

    B. 3 rad/s ; 30 cm.

    C. 1 rad/s ; 20 cm.

    D. 4 rad/s ; 40 cm.

Câu 28: Hai bến sông A và B cách nhau 18 km. Một chiếc ca nô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở lại A, nếu vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s.

    A. 3 h.

    B. 4 h.

    C. 3,5 h.

    D. 2,5 h.

Hướng dẫn giải và đáp án

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án D A C A A A A D

Câu 21: D

 

Câu 22: A

 

Câu 23: C

 

Câu 24: A

 

Câu 27: A

 

Câu 28: D

0