Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt Câu 1: Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là: A. dung dịch NaOH đặc B. dung dịch HCl đặc C. dung dịch H2SO4 D. dung dịch HNO3 đặc Câu 2: Hòa tan hoàn ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt Câu 1: Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là: A. dung dịch NaOH đặc B. dung dịch HCl đặc C. dung dịch H2SO4 D. dung dịch HNO3 đặc Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là: A. H2S và SO2 B. H2S và CO2 C. SO2 và CO D. SO2 và CO2 Câu 3: Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A. AgNO3 B. NaOH C. Cu D. khí Cl2 Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe X1, X2, X3 là các muối của sắt (II) Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là: A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4 B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4 C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4 D. FeCl2, FeSO4, FeS Câu 5: Hỗn hợ X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: A. 45,9% B. 54,1% C. 43,9% D. 52,1% Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,01 và 0,01 B. 0,03 và 0,03 C. 0,02 và 0,02 D. 0,03 và 0,02 Câu 7: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là: A.8,96. B. 16,80. C. 11,20. D. 14,00. Câu 8: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ a (%), thu được 1,568 lit NO2 (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của a là: A.47,2 B.46,2. C. 46,6. D. 44,2. Hướng dẫn giải và Đáp án 1-D 2-D 3-C 4-C 5-A 6-C 7-C 8-B Câu 7: Cho bột Fe vào dung dịch chứa Ag+ và Cu2+, thu được kết tủa gồm 2 kim loại. Suy ra kết tủa gồm Ag, Cu, dung dịch có Fe2+, Cu2+ dư => x = 0,1 (thoả mãn 0 < x < 0,15) m = 11.2 gam Câu 8: nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol Bảo toàn e: x = 15y = 0,07 (1) nOH– = 3(3x +y) + z = 0,4 (3) giải hệ (1), (2) và (3) ta được: x = 0,04 mol; y = 0,002 mol; z = 0,034 mol dung dịch Y: 0,034 mol H+, 0,122 mol Fe3+, 0,004 mol SO42-; t mol NO3– áp dụng định luật bảo toàn điện tích: t = 0,392 bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO3– + nNO2 Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vậtBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 5: Trung quốc thời phong kiến (phần 2)“Học vấn không có quê hương nhưng người học phải có Tổ quốc” (Louis Pasteur). Anh chị có ý kiến gì về câu nói trên – Bài tập làm văn số 1 lớp 12Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polimeNêu suy nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao – Bài tập làm văn số 6 lớp 9Đề luyện thi đại học môn Địa lý số 8Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh (phần 1)
Câu 1: Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:
A. dung dịch NaOH đặc B. dung dịch HCl đặc
C. dung dịch H2SO4 D. dung dịch HNO3 đặc
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:
A. H2S và SO2 B. H2S và CO2 C. SO2 và CO D. SO2 và CO2
Câu 3: Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. NaOH C. Cu D. khí Cl2
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe
X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)
Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:
A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4 B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4
C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4 D. FeCl2, FeSO4, FeS
Câu 5: Hỗn hợ X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 45,9% B. 54,1% C. 43,9% D. 52,1%
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,01 và 0,01 B. 0,03 và 0,03 C. 0,02 và 0,02 D. 0,03 và 0,02
Câu 7: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là:
A.8,96. B. 16,80. C. 11,20. D. 14,00.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ a (%), thu được 1,568 lit NO2 (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A.47,2 B.46,2. C. 46,6. D. 44,2.
Hướng dẫn giải và Đáp án
1-D | 2-D | 3-C | 4-C | 5-A | 6-C | 7-C | 8-B |
Câu 7:
Cho bột Fe vào dung dịch chứa Ag+ và Cu2+, thu được kết tủa gồm 2 kim loại. Suy ra kết tủa gồm Ag, Cu, dung dịch có Fe2+, Cu2+ dư
=> x = 0,1 (thoả mãn 0 < x < 0,15)
m = 11.2 gam
Câu 8:
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
Bảo toàn e: x = 15y = 0,07 (1)
nOH– = 3(3x +y) + z = 0,4 (3)
giải hệ (1), (2) và (3) ta được: x = 0,04 mol; y = 0,002 mol; z = 0,034 mol
dung dịch Y: 0,034 mol H+, 0,122 mol Fe3+, 0,004 mol SO42-; t mol NO3–
áp dụng định luật bảo toàn điện tích: t = 0,392
bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO3– + nNO2