05/02/2018, 12:39

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 31: Sắt (Tiếp theo)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 31: Sắt (Tiếp theo) Câu 9: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Fe + dung dịch AgNO3 dư B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2 C. FeO + dung dịch HNO3 D. FeS + dung dịch HNO3 Câu 10: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 31: Sắt (Tiếp theo) Câu 9: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Fe + dung dịch AgNO3 dư B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2 C. FeO + dung dịch HNO3 D. FeS + dung dịch HNO3 Câu 10: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)? A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng Câu 11: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 12: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Câu 13: Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2 là A. V1 = V2 B. V1 = 2V2 C. V2 = 1,5V1. D. V2 =3 V1 Câu 14: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X, Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là A. 180 ml. B. 60 ml. C, 100 ml, D, 120 ml. Câu 15: Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 0,88. B.0,64. C. 0,94. , D. 1,04. Câu 16: Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là: A. 0,75. B. 0,65. C. 0,55. D. 0,45. Hướng dẫn giải và Đáp án 9-B 10-D 11-D 12-D 13-C 14-A 15-C 16-C Câu 15: Gọi số mol Fe là a, số mol O là b, ta được 56a+16b = 11,36 (1) (Fe + O) → (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) −+HNO3→ dd X (Fe3+,H+, NO2– + NO Ta có: 3a = 2b + 0,18 (2) Giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,16, b = 0,15 Dung dịch X hoà tan Fe theo 2 phản ứng: Ta có: c + 0,08 = 0,23mol => c= 0,15 mol 2c/3=0,10 mol Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 bđ= nNO3– + nNO = 2nFe2+ + nNO(1) + nNO(2) = 2.(0,15 + 0,24) + 0,06 + 0,10 = 0,94 mol Câu 16: (a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) −+HNO3→ dd Y (Fe3+,H+,NO33- )+NO) Y + NaOH(dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam) mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam => nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol nHNO3 pứ = 0,45 + 0,1 = 0,55 mol Từ khóa tìm kiếm:hoa lop 12bai 31-32 trac nghiem kiem tra 15 Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ (phần 1)Thuyết minh về một món ăn đặc sản – Bài tập làm văn số 5 lớp 10Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tửBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểmBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 31Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX (phần 1)Đề luyện thi đại học môn Vật lý số 13Kể về một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn – Bài tập làm văn số 2 lớp 8


Câu 9: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + dung dịch AgNO3 dư     B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

C. FeO + dung dịch HNO3    D. FeS + dung dịch HNO3

Câu 10: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Câu 11: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là

A. Mg.    B. Al.    C. Zn.    D. Fe.

Câu 12: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Câu 13: Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2

A. V1 = V2    B. V1 = 2V2    C. V2 = 1,5V1.    D. V2 =3 V1

Câu 14: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch X, Cho dung dịch X tác dụng vài NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần phản ứng vừa đủ với dung dịch X là

A. 180 ml.    B. 60 ml.    C, 100 ml,    D, 120 ml.

Câu 15: Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

A. 0,88.    B.0,64.    C. 0,94. ,    D. 1,04.

Câu 16: Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là:

A. 0,75.    B. 0,65.    C. 0,55.    D. 0,45.

Hướng dẫn giải và Đáp án

9-B 10-D 11-D 12-D 13-C 14-A 15-C 16-C

Câu 15:

Gọi số mol Fe là a, số mol O là b, ta được 56a+16b = 11,36 (1)

(Fe + O) → (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) −+HNO3→ dd X (Fe3+,H+, NO2 + NO

Ta có: 3a = 2b + 0,18 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,16, b = 0,15

Dung dịch X hoà tan Fe theo 2 phản ứng:

Ta có: c + 0,08 = 0,23mol => c= 0,15 mol

2c/3=0,10 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3= nNO3 + nNO = 2nFe2+ + nNO(1) + nNO(2)

= 2.(0,15 + 0,24) + 0,06 + 0,10 = 0,94 mol

Câu 16:

(a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)

+HNO3→ dd Y (Fe3+,H+,NO33- )+NO)

Y + NaOH(dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam)

mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam

=> nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol

nHNO3 pứ = 0,45 + 0,1 = 0,55 mol


Từ khóa tìm kiếm:

0