05/02/2018, 12:35

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài Kiểm tra học kì 2

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài Kiểm tra học kì 2 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài Kiểm tra học kì 2 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là A. 27 gam. B. 54 gam. C. 81 gam. D. 108 gam. Câu 2: Nung 2,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước thu được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 3: Hỗn hợp X gồm H2, propan và propin (propan và propin có cùng số mol). Cho từ từ hỗn hợp X đi qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu dược một chất khí duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 là A. 11. B. 12. C. 14. D. 22. Câu 4: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là A. 35,2 gam. B. 22 gam. C. 24,93 gam. D. 17,6 gam. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) ankađien liên hợp X sau đó hấp thụ heetsa sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C4H6. C. C4H8. D. C3H4 hoặc C4H8. Câu 6: Cho axit fomic tác dụng với các chất: KOH, NH3, CaO, Mg, Cu, Na2CO3, Na2SO4, CH3OH, C6H5OH. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 7: Tên gọi của hiđrocacbon CH3-CH[CH(CH3)2]-C≡C-CH2-CH3 là A. 2-isopropylhex-3-in. B. 2,3-đimetylhept-3-in. C. 5,6-đimetylhept-3-in. D. 5-isopropylhex-3-in. Câu 8: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. C2H3COOH. Câu 9: Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là A. K3PO4 và KOH. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4 và H3PO4. D. KH2PO4 và K3PO4. Câu 10: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án 1. D 2. C 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C 8. A 9. B 10. D Câu 1: Đặt công thức anđehit là CxHyOz Phản ứng cháy: CxHyOz + (x + y/4 – z/2 ) O2 → xCO2 + H2O Theo đề: y/2 = 1. Vậy y = 2 Hai anđehit no là HCHO và HOC – CHO. Vậy 0,25 mol X phản ứng tạo ra 1 mol Ag Câu 2: Phản ứng nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ Khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng khí X tạo thành Vậy: 184x + 32x = 6,58 – 4,96 => x = 0,0075 Phản ứng X với nước: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 CHNO3 = 0,1M. Vậy pH = 1. Câu 3: Phản ứng: C3H4 + 2H2 → C3H8 C3H4 và H2 phản ứng với nhau hoàn toàn vừa đủ Vậy: số mol propin, H2, propen lần lượt là x, 2x, x MX = 22 Tỉ khối hơi của X so với H2 là 11 Câu 8: Sơ đồ phản ứng 3,6 gam axit + 3,36 gam KOH 2,4 gam NaOH => 8,28 gam chất rắn + H2O Theo định luật bảo toàn khối lượng: mH2O = 1,08g. Vậy nH2O = 0,06 mol = nX Ta có: MX = 3,6/0,06 = 60. X là CH3COOH Câu 10: CH3COOH phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3 HCOOH phản ứng với NaOH; HOCH2CHO phản ứng với Na Tất cả có 5 phản ứng Bài viết liên quanThuyết minh về cách làm bánh chưng – Bài tập làm văn số 4 lớp 8Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 1)Thuyết minh về cây bút máy – Bài tập làm văn số 3 lớp 8Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Đoạn mạch chứa nguồn điện – Ghép các nguồn điện thành bộ (Phần 1)Kể về một lần mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn – Bài tập làm văn số 2 lớp 8Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 25Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ Quốc cuối thế kỉ XVIII (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (phần 2)


Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là

A. 27 gam.   B. 54 gam.

C. 81 gam.   D. 108 gam.

Câu 2: Nung 2,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước thu được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4.   B. 2.    C. 1.    D. 3.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm H2, propan và propin (propan và propin có cùng số mol). Cho từ từ hỗn hợp X đi qua bột Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu dược một chất khí duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2

A. 11.   B. 12.    C. 14.    D. 22.

Câu 4: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là

A. 35,2 gam.       B. 22 gam.

C. 24,93 gam.       D. 17,6 gam.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) ankađien liên hợp X sau đó hấp thụ heetsa sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4.    B. C4H6.

C. C4H8.    D. C3H4 hoặc C4H8.

Câu 6: Cho axit fomic tác dụng với các chất: KOH, NH3, CaO, Mg, Cu, Na2CO3, Na2SO4, CH3OH, C6H5OH. Số phản ứng xảy ra là

A. 5.   B. 6.    C. 7.    D. 8.

Câu 7: Tên gọi của hiđrocacbon CH3-CH[CH(CH3)2]-C≡C-CH2-CH3

A. 2-isopropylhex-3-in.    B. 2,3-đimetylhept-3-in.

C. 5,6-đimetylhept-3-in.    D. 5-isopropylhex-3-in.

Câu 8: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. CH3COOH.       B. C2H5COOH.

C. HCOOH.       D. C2H3COOH.

Câu 9: Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

A. K3PO4 và KOH.       B. KH2PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4 và H3PO4.    D. KH2PO4 và K3PO4.

Câu 10: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Đáp án

1. D 2. C 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C 8. A 9. B 10. D

Câu 1:

Đặt công thức anđehit là CxHyOz

Phản ứng cháy:

CxHyOz + (x + y/4 – z/2 ) O2 → xCO2 + H2O

Theo đề: y/2 = 1. Vậy y = 2

Hai anđehit no là HCHO và HOC – CHO. Vậy 0,25 mol X phản ứng tạo ra 1 mol Ag

Câu 2:

Phản ứng nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 ↑ + O2

Khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng khí X tạo thành

Vậy: 184x + 32x = 6,58 – 4,96 => x = 0,0075

Phản ứng X với nước: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

CHNO3 = 0,1M. Vậy pH = 1.

Câu 3:

Phản ứng: C3H4 + 2H2 → C3H8

C3H4 và H2 phản ứng với nhau hoàn toàn vừa đủ

Vậy: số mol propin, H2, propen lần lượt là x, 2x, x

MX = 22

Tỉ khối hơi của X so với H2 là 11

Câu 8:

Sơ đồ phản ứng 3,6 gam axit + 3,36 gam KOH 2,4 gam NaOH => 8,28 gam chất rắn + H2O

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mH2O = 1,08g. Vậy nH2O = 0,06 mol = nX

Ta có: MX = 3,6/0,06 = 60. X là CH3COOH

Câu 10:

CH3COOH phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3

HCOOH phản ứng với NaOH; HOCH2CHO phản ứng với Na

Tất cả có 5 phản ứng

0