05/02/2018, 12:34

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 41: Phenol

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 41: Phenol Câu 1: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây? A. Na. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Br2. Câu 2: Cho các phát biểu sau về phenol: (a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (b) phenol tan được trong dung ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 41: Phenol Câu 1: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây? A. Na. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Br2. Câu 2: Cho các phát biểu sau về phenol: (a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na. (b) phenol tan được trong dung dịch KOH. (c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic. (d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2. (e) Phenol là một ancol thơm. Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 3: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2. Câu 4: Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1: 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hi đro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp làD. 53,06 A. 66,2% B. 46,94% C. 33,8% D. 53,06 % Câu 6: Hai chất X, Y là đồng phân của nhau, đều có chứa vòng bennzen và có công thức phân tử là C7H8O. Cả X, Y đều tác dụng với Na giải phóng H2, Y không tác dụng với dung dịch Br2. X phản ứng với nước brom theo tỉ lệ mol 1: 3 tạo kết tủa X1 (C2H5OBr3). Các chất X và Y lần lượt là A. m-crezol và metyl pheny ete. B. m-crezol và ancol benzylic C. p-crezol và ancol benzylic. D. o-crezol và ancol benzylic. Câu 7: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là A. 9,4 gam B. 0,625 gam C. 24,375 gam D. 15,6 gam Đáp án 1. C 2. C 3. A 4. B 5. C 6. B 7. A Câu 5: nC2H5OH + nC6H5OH = 0,3 mol nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 0,06 mol %mC6H5OH = 33,8% Câu 7: mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam) Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 5 (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken (tiếp)Phân tích bài thơ Viếng Lăng Bác của Viễn Phương – Bài tập làm văn số 7 lớp 9Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng sông HồngĐề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 12 số 2 học kì 1 (Phần 4)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 15: Tiêu hóa ở động vật


Câu 1: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Na.    B. NaOH.

C. NaHCO3.    D. Br2.

Câu 2: Cho các phát biểu sau về phenol:

(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) phenol tan được trong dung dịch KOH.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

(d) phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.

(e) Phenol là một ancol thơm.

Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là

A. 5   B. 2    C. 3    D. 4.

Câu 3: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất thỏa mãn tính chất trên là

A. 3   B. 1    C. 4    D. 2.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1: 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C6H5CH(OH)2.    B. HOC6H4CH2OH

C. CH3C6H3(OH)2.    D. CH3OC6H4OH.

Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hi đro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp làD. 53,06

A. 66,2%   B. 46,94%    C. 33,8%    D. 53,06 %

Câu 6: Hai chất X, Y là đồng phân của nhau, đều có chứa vòng bennzen và có công thức phân tử là C7H8O. Cả X, Y đều tác dụng với Na giải phóng H2, Y không tác dụng với dung dịch Br2. X phản ứng với nước brom theo tỉ lệ mol 1: 3 tạo kết tủa X1 (C2H5OBr3). Các chất X và Y lần lượt là

A. m-crezol và metyl pheny ete.   B. m-crezol và ancol benzylic

C. p-crezol và ancol benzylic.    D. o-crezol và ancol benzylic.

Câu 7: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,4 gam   B. 0,625 gam   C. 24,375 gam    D. 15,6 gam

Đáp án

1. C 2. C 3. A 4. B 5. C 6. B 7. A

Câu 5:

nC2H5OH + nC6H5OH = 0,3 mol

nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 0,06 mol

%mC6H5OH = 33,8%

Câu 7:

mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam)

0