Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken (tiếp)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken (tiếp) Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344 Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken (tiếp) Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344 Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A.1,25 B. 0,80 C. 1,80 D. 2,00 Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là A.30 gam B. 10gam C. 40 gam D. 20 gam Câu 12: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là A.50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57% Câu 13:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là A.40% B. 50% C. 25% D. 75% Câu 14: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là A.C4Hr8 B. C3Hr6 C. C3Hr8 D. C2H4 Câu 15: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1: 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-en B.etilen C. but-2-en. D. propilen Câu 16: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la A.20% B. 25% C. 50% D. 40% Đáp án 9. D 10. A 11. A 12. B 13. D 14. B 15. A 16. C Câu 9: 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH nKMnO4 = 0,04 mol => nC2H4 = 0,06 mol → V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít) Câu 10: m = 1.100/80 = 1,25 (tấn) Câu 11: Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28 → MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4 Câu 13: nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol) nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vnanken = 0,15/0,2.100% = 75% Câu 14: X + HCl → Y (CxHyCl) 35,5/MY. 100% = 45,223% → MY = 78,5 → MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6) Câu 15: X + Br2 → Y (CxHyBr2) 80.2/MY. 100% = 74,08% → MY = 216 → MX = 216 – 160 = 56 (C4H8) Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1921 – 1941) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 31: Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnhBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 25: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 -1918) (phần 2)Đề kiểm tra số 6 (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 30: Truyền tin qua XinapBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphatBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Giao thoa sóng (phần 2)Tình thương là hạnh phúc của con người – Bài tập làm văn số 2 lớp 12
Câu 9: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344
Câu 10: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A.1,25 B. 0,80 C. 1,80 D. 2,00
Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
A.30 gam B. 10gam C. 40 gam D. 20 gam
Câu 12: Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là
A.50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57%
Câu 13:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
A.40% B. 50% C. 25% D. 75%
Câu 14: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
A.C4Hr8 B. C3Hr6 C. C3Hr8 D. C2H4
Câu 15: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1: 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B.etilen C. but-2-en. D. propilen
Câu 16: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la
A.20% B. 25% C. 50% D. 40%
Đáp án
9. D | 10. A | 11. A | 12. B | 13. D | 14. B | 15. A | 16. C |
Câu 9:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
nKMnO4 = 0,04 mol => nC2H4 = 0,06 mol
→ V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
Câu 10:
m = 1.100/80 = 1,25 (tấn)
Câu 11:
Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28
→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4
Câu 13:
nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → %Vnanken = 0,15/0,2.100% = 75%
Câu 14:
X + HCl → Y (CxHyCl)
35,5/MY. 100% = 45,223% → MY = 78,5 → MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6)
Câu 15:
X + Br2 → Y (CxHyBr2)
80.2/MY. 100% = 74,08% → MY = 216 → MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)