Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol (tiếp)
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol (tiếp) Câu 8: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1. Câu 9: ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol (tiếp) Câu 8: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1. Câu 9: Hai ancol nào sau đây cùng bậc? A. propan-2-ol và I-phenyletan-I-ol B. propan-I-ol và phenyletan-I-ol C. etanol và propan-2-ol D. propan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol. Câu 10: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 ankan duy nhất A. ancol bậc III. B. ancol bậc I C. ancol bậc II. D. ancol bâc I và bậc III Câu 11: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là A. 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en Câu 12: Hai ancol X, Y đều có CTPT C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 5,42 B. 5,72 C. 4,72 D. 7,42. Câu 14: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90% B. 80% C. 75% D. 72%. Đáp án 8. B 9. A 10. B 11. B 12. A 13. C 14. A Câu 13: => nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol => m = 0,17.12 + 0,3.2 + (0,3 – 0,17).16 = 4,72 (gam) Câu 14: C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol) Ta có: 0,1.2.0,8.h/100 = 0,144 => h = 90% Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng sông HồngĐề luyện thi đại học môn Lịch sử số 9Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học lớp 12 số 2 học kì 2 (Phần 3)Đề luyện thi đại học môn Hóa học số 14Đề kiểm tra học kì 1 (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Công và công suất (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Các loại quang phổ (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 39: Quốc tế thứ hai
Câu 8: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1.
Câu 9: Hai ancol nào sau đây cùng bậc?
A. propan-2-ol và I-phenyletan-I-ol
B. propan-I-ol và phenyletan-I-ol
C. etanol và propan-2-ol
D. propan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol.
Câu 10: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 ankan duy nhất
A. ancol bậc III. B. ancol bậc I
C. ancol bậc II. D. ancol bâc I và bậc III
Câu 11: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là
A. 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en.
C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en
Câu 12: Hai ancol X, Y đều có CTPT C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42 B. 5,72 C. 4,72 D. 7,42.
Câu 14: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90% B. 80% C. 75% D. 72%.
Đáp án
8. B | 9. A | 10. B | 11. B | 12. A | 13. C | 14. A |
Câu 13:
=> nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol
=> m = 0,17.12 + 0,3.2 + (0,3 – 0,17).16 = 4,72 (gam)
Câu 14:
C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)
Ta có: 0,1.2.0,8.h/100 = 0,144 => h = 90%