05/02/2018, 12:34

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic Câu 1: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường? A. F2 B. O2 C. H2 D. Mg. Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa? A. Si + 2F2 → SiF4 B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 C. ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic Câu 1: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường? A. F2 B. O2 C. H2 D. Mg. Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa? A. Si + 2F2 → SiF4 B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 C. 2Mg + Si → Mg2Si D. Si + O2 →SiO2 Câu 3: Phản ứng nào sau đây là sai? A. SiO2 + 2C → 2CO + Si B. SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si Câu 4: “ Thủy tinh lỏng “ là A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3. C. dung dịch bão hòa của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy. Câu 5: Silic ddioxxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây? A. NaOH, MgO, HCl B. KOH, MgCO3, HF C. NaOH, Mg, HF D. KOH, Mg, HCl Câu 6: Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na2SiO3. Hàm lượng SiO2 trong cát là A. 90%. B. 96%. C. 75%. D. 80%. Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%) A. 56%. B. 14%. C. 28%. D. 42%. Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là A. 22. B. 28,1. C. 22,8. D. 15,9. Đáp án 1. A 2. C 3. B 4. B 5. C 6. A 7. C 8. A Câu 8: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ => x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol) Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓ => y = 3,9/78 = 0,05 (mol) m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam) Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 – 1941) (phần 2)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 14: Vật liệu polime (Tiếp theo)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Sự rơi tự do (phần 1)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (phần 4)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài Kiểm tra học kì IBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (tiếp theo)


Câu 1: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

A. F2   B. O2   C. H2   D. Mg.

Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa?

A. Si + 2F2 → SiF4   B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C. 2Mg + Si → Mg2Si   D. Si + O2 →SiO2

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là sai?

A. SiO2 + 2C → 2CO + Si   B. SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O

C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O   D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si

Câu 4: “ Thủy tinh lỏng “ là

A. silic đioxit nóng chảy.

B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.

C. dung dịch bão hòa của axit silixic.

D. thạch anh nóng chảy.

Câu 5: Silic ddioxxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây?

A. NaOH, MgO, HCl   B. KOH, MgCO3, HF

C. NaOH, Mg, HF    D. KOH, Mg, HCl

Câu 6: Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na2SiO3. Hàm lượng SiO2 trong cát là

A. 90%.   B. 96%.   C. 75%.   D. 80%.

Câu 7: Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%)

A. 56%.   B. 14%.   C. 28%.   D. 42%.

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là

A. 22.   B. 28,1.   C. 22,8.   D. 15,9.

Đáp án

1. A 2. C 3. B 4. B 5. C 6. A 7. C 8. A

Câu 8:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

=> x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)

Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3

=> y = 3,9/78 = 0,05 (mol)

m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)

0