10 quy tắc ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản-p1

Từ vựng giống như vật liệu còn là bộ khung để xây lên ngôi nhà Tiếng Anh lưu loát cho bạn. Chỉ có từ vựng thôi bạn sẽ không thể đặt câu hay hành văn trôi chảy được. Nhưng nếu bạn học quá nhiều ngữ pháp lại khiến cho bạn trở nên bối rối lẫn lộn giữa các mẫu ngữ pháp với nhau, thêm vào đó nỗi ...

Từ vựng giống như vật liệu còn là bộ khung để xây lên ngôi nhà Tiếng Anh lưu loát cho bạn. Chỉ có từ vựng thôi bạn sẽ không thể đặt câu hay hành văn trôi chảy được. Nhưng nếu bạn học quá nhiều ngữ pháp lại khiến cho bạn trở nên bối rối lẫn lộn giữa các mẫu ngữ pháp với nhau, thêm vào đó nỗi sợ sai ngữ pháp sẽ càng cản trở bạn hơn. Vậy đâu là giải pháp? Đó chính là bạn chỉ nên biết những quy tắc ngữ pháp chung của Tiếng Anh, rồi cộng thêm nghe Tiếng Anh nhiều để có sự cảm nhận ngôn ngữ. Với nền ngữ pháp cơ bản cùng với việc tiếp xúc Tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn cảm nhận và phản xạ ngôn ngữ tự nhiên mà không phải quá đau đầu với các công thức ngữ pháp. Ở bài viết này diendantienganh.com xin giới thiệu 10 quy tắc ngữ pháp cơ bản dùng trong hầu hết giao tiếp Tiếng Anh.
 

Các quy tắc ngữ pháp Tiếng Anh thường gặp (nguồn internet)

1. Câu chủ động - Active voices

Mọi ngôn ngữ trên đời điều bắt nguồn từ nguyên tắc cơ bản của câu chủ động. Với những ngôn ngữ khác nhau thì hình thức của câu cũng khác nhau, với Tiếng Nhật thì chủ ngữ đến tân ngữ còn động từ ở cuối câu. Với Tiếng Anh nguyên tắc vàng phải nhớ từ bài học ngữ pháp đầu tiên trong đời là: Chủ ngữ+Động từ +Tân ngữ
S+V+O
Ví dụ
Mary walked the dog.
The dog liked Mary.
I did not like the dog.

2. Nối câu với liên từ

Quy tắc ngữ pháp quan trọng tiếp theo là liên kết những câu đơn với nhau bằng liên từ (COORDINATING CONJUNCTION)
S+V+O, COORDINATING CONJUNCTION+S+V+O
Có 7 liên từ cần nhớ là FANBOYS
For
And
Nor
But
Or
Yet
So
Chú ý là có dấu phẩy giữa hai mệnh đề liên kết nhé
Ví dụ:
I do not walk Mary's dog, nor do I wash him.
Mary fed her dog, and I drank tea.
Mary feeds and walks her dog every day, but the dog is still hyperactive.

 

Các quy tắc ngữ pháp Tiếng Anh (ảnh internet

3. Sử dụng dấu chấm phẩy

Nhiều bạn cảm thấy bối rối trước cách sử dụng dấu chấm phẩy, nhưng thật ra nó rất đơn giản, chấm phẩy được dùng khi bạn cảm thấy câu ghép quá nhiều ý nhưng lại không tìm được liên từ thích hợp để tách từng ý, khi đó dấu chấm phẩy là lựa chọn của bạn.
Ví dụ:
Mary's dog is hyperactive; it won't stop barking or sit still.
My heart is like a cup of Lapsang Souchong tea; it's bitter and smoky.
Mary has to walk her dog every day; it is the most hyperactive dog anyone has ever seen.

 
Lưu Ngọc theo ThefluentU
0