To bear

/beə(r)/: chịu, ôm, cầm, mang… Cách sử dụng : 1. down on sb/sth: - Di chuyển về hướng một ai hay một vật nào đó theo một cách cương quyết hoặc theo một cách hăm dọa. Ví dụ: A crowd of journalists bore down on the ...

/beə(r)/: chịu, ôm, cầm, mang…

Cách sử dụng :

1. down on sb/sth:

- Di chuyển về hướng một ai hay một vật nào đó theo một cách cương quyết hoặc theo một cách hăm dọa.

Ví dụ:

A crowd of journalists bore down on the minister.

(Một cánh nhà báo đang bao vây ngài Bộ trưởng).

A hurricane is bearing down on Central America.

(Một cơn bão sắp sửa đổ bộ vào vùng trung tâm của nước Mỹ).

- Nói về trường hợp bạn gặp phải một vấn đề hoặc một tình huống khó khăn nào đó, nó sẽ khiến bạn cảm thấy vô cùng lo lắng rằng nó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến bạn.

Ví dụ:

The drought is bearing down very hard on farmers.

(Hạn hán đã khiến cho nông dân vô cùng khổ sở).

- Thúc đẩy hoặc gây áp lực lên một ai hay một cái gì đó.

Ví dụ:

The government has announced it will bear down on (= deal strickly with) inflation.

(Chính phủ đã thông báo sẽ mạnh tay đối với những trường hợp lạm phát).

2. on/upon sb/sth: Liên kết hoặc làm ảnh hưởng đến một ai hay một cái gì đó.

Ví dụ:

This decision bears directly on our everyday lives.

(Quyết định này làm ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày của chúng ta).

Synonym (Từ đồng nghĩa): on/upon sb/sth = to affect sb/sth.

3. sb/sth out: Dùng để chỉ ra một hiện tượng nào đó hoặc những gì mà người nào đó nói là sự thật; dùng để chỉ về sự hỗ trợ một ai hoặc một vật nào đó.

Ví dụ:

I always said she’d do well. John will bear me out on this.

(Tôi thường nói rằng cô ấy làm việc rất tốt. John chắc chắn sẽ đồng ý với tôi về chuyện này).

This theory is not borne out by the facts.

(Lý thuyết này không đúng so với thực tế).

4. up: Dùng để trả lời một cách vui vẻ với ai đó và để kiểm soát được cảm xúc của mình trong những tình huống khó xử.

‘How is your mother?’ ‘She’s bearing up very well’.

(‘Mẹ của bạn thế nào rồi?’ ‘Bà ấy vẫn ổn’).

‘How are you?’ ‘Oh, bearing up’.

(‘Bạn vẫn khỏe chứ?’ ‘Ừ, tôi vẫn ổn’).

5. with sb: Dùng để nói về hành động kiên nhẫn đối với ai đó, hoặc để yêu cầu một ai đó giữ bình tĩnh.

Ví dụ:

If you’ll just bear with me for a moment, I’ll try to find her.

(Nếu anh kiên nhẫn chờ tôi một lúc, tôi sẽ ráng tìm ra cô ấy).

She’s under a lot of strain. Just bear with her.

(Cô ấy đang chịu rất nhiều áp lực. Xin hãy kiên nhẫn với cô ấy).

Ghi chú:

“Bear with sb” thường được sử dụng ở thì hiện tại.

Để hiểu rõ hơn về  vui lòng liên hệ 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0