Cách chuyển đổi danh từ số nhiều trong tiếng Anh

Các quy tắc về 'Danh từ ở hình thức số nhiều trong tiếng Anh' , chỉ có danh từ đếm được mới có số nhiều, phần lớn để tạo ra danh từ bằng cách thêm 's' vào đuôi danh từ số ít. 1. Danh từ tận cùng là 'S, SH, X, CH, O, Z' thêm 'ES'. Ví dụ: A bu s (một chiếc ...

Các quy tắc về 'Danh từ ở hình thức số nhiều trong tiếng Anh', chỉ có danh từ đếm được mới có số nhiều, phần lớn để tạo ra danh từ bằng cách thêm 's' vào đuôi danh từ số ít.

1. Danh từ tận cùng là 'S, SH, X, CH, O, Z' thêm 'ES'.

Ví dụ:

A bus (một chiếc xe buýt)  -> Buses (nhiều chiếc xe buýt).

A box (một cái hộp) -> Boxes (nhiều cái hộp).

A potato (một củ khoai tây) -> Potatoes (nhiều củ khoai tây).

A tomato (một quả cà chua) -> Tomatoes (nhiều quả cà chua).

Lưu ý:

Một số danh từ như: radio (đài phát thanh), studio (phòng thu), zoo (vườn bách thú), auto (xe hơi), dynamo (máy phát điện), piano (đàn pianô),...chỉ thêm 's'.

Ngoại lệ một số danh từ do vay mượn: mosquito (con muỗi) -> mosquitos/mosquitoes; volcano (núi lửa) -> volcanos/volcanoes; zero (số không) -> zeros/zeroes.

2. Danh từ tận cùng là 'F, EF' đổi thành V rồi thêm 'ES'.

Ví dụ:

A self (tự) -> Selves.

A leaf (lá) -> Leaves.

A knife (con dao) -> Knives.

A calf (bắp chân) -> Calves.

Một số từ ngoại lệ:

A thief (kẻ trộm) -> Thieves.

Safe (an toàn) -> Safes.

Roof (mái nhà) -> Roofs.

Cliff (vách đá) -> Cliffs.

chuyen doi danh tu so nhieu trong tieng Anh

Belief (tin tưởng) -> Beliefs.

3. Danh từ tận cùng là phụ âm + Y đổi thành 'I' thêm 'ES', nếu trước 'Y' là một nguyên âm thì không đổi.

Ví dụ: 

A lorry (xe vận tải) -> Lorries.

A country (quốc gia) -> Countries.

Fly (con ruồi) -> Flies.

A boy (con trai) -> Boys

A play (cuộc chơi) -> Plays.

A day (ngày) -> Days.

4. Danh từ số nhiều có hình thức số ít.

Ví dụ:

A man (đàn ông) -> Men.

A child (trẻ em) -> Children.

A woman (phụ nữ) -> Women.

A person (người) -> People.

A louse (con rận) -> Louse.

A tooth (răng) -> Teeth.

A foot (bàn chân) -> Feet.

A mouse (con chuột) -> Mice.

Ox (con bò đực) -> Oxen.

5. Danh từ số nhiều không thay đổi.

Ví dụ:

A fish (con cá) -> Fish.

A sheep (con cừu) -> Sheep.

A deer (con hươu) -> Deer.

A counsel (sự bàn bạc) -> Counsel.

6. Danh từ kép.

Ví dụ:

A boy-friend (bạn trai) -> Boy-friends.

A hanger-on (tổ chức vì tư lợi) -> Hangers-on.

A looker-on (khán giả) -> Lookers-on.

A UFO (đĩa bay) -> UFOs.

A VIP (cao cấp) -> VIPs.

Để hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi danh từ số nhiều trong tiếng Anh vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0