02/06/2017, 13:20

Soạn bài Trợ từ thán từ

Soạn bài Trợ từ, thán từ I. Trợ từ 1. Trợ từ là gì? Trợ từ là những từ đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc. 2. Ví dụ Nó mua những mười cân hoa quả. 3. Các loại trợ từ – Trợ từ để nhấn mạnh: những, thì, là, mà, cái… Ví dụ: + Những quyển ...

Soạn bài Trợ từ, thán từ I. Trợ từ 1. Trợ từ là gì? Trợ từ là những từ đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc. 2. Ví dụ Nó mua những mười cân hoa quả. 3. Các loại trợ từ – Trợ từ để nhấn mạnh: những, thì, là, mà, cái… Ví dụ: + Những quyển sách bạn cần tìm đang ở trong thư viện ấy. + Bạn Hằng học giỏi thế mà được điểm thấp quá. – Trợ từ biểu thị thái độ, sự đánh giá sự vật, sự việc: ...

Soạn bài Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
1. Trợ từ là gì?

Trợ từ là những từ đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc.

2. Ví dụ

Nó mua những mười cân hoa quả.   

3. Các loại trợ từ

– Trợ từ để nhấn mạnh: những, thì, là, mà, cái…
Ví dụ: + Những quyển sách bạn cần tìm đang ở trong thư viện ấy.
  + Bạn Hằng học giỏi thế mà được điểm thấp quá.
– Trợ từ biểu thị thái độ, sự đánh giá sự vật, sự việc: có, chính, ngay, đích..
Ví dụ: + Chính anh ta là thủ phạm.
           + Ngay lúc đó, chị Lan đã đi qua chỗ này.

II. Thán từ

1. Thán từ là gì?

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc sử dụng để gọi đáp.

2. Ví dụ

+ Ơ kìa, cô bé nói hay sao!
Nhà của tôi ai lại hỏi chào
                          ( Tố Hữu)
+ Ủa! Sao bạn biết tôi hôm qua đi xem phim vậy.

soan bai tro tu than tu

3. Đặc điểm

– Thán từ dùng để biểu thị, thể hiện những cảm xúc bất ngờ, trực tiếp trước một sự việc, sự vật nào đó.
Ví dụ:
+ Ái chà, dân công chạy khỏe nhỉ?
                                ( Nguyễn Đình Thi)
– Thán từ có thể làm một thành phần độc lập trong câu.
Ví dụ:
+ Chao ôi, bản nhạc thật là hay!
+ Ơ hay! Sao em lại làm như thế này?


4. Các loại than từ

– Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm: ôi, chà, eo ơi, hỡi, hỡi ai, trời ơi, chao ôi,…
Ví dụ:
+ Hỡi ơi lão Hạc ( Nam Cao)
+ Ôi, đau quá là đau!
+ Trời ơi, cảnh đẹp như trong tranh vẽ vậy!
– Thán từ dùng để gọi đáp: hỡi, ơi, ê, vâng…
Ví dụ:
+ Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ   ( Ngô Tất Tố)
+ Trâu ơi là bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.

III. Luyện tập


1.-  Các trợ từ: đúng là, những, là

– Thán từ: hứ, ái chà, ô hay

2. – Trợ từ: hả, nhé, là, hở

     – Thán từ: ôi, hỡi, ô hay, chao ôi, ôi, than ôi

3. Nêu ý nghĩa của những từ gạch chân

– Ôi: đây là từ đột ngột thốt lên biểu thị cảm xúc mạnh mẽ trước những sự việc bất ngờ.
– Ồ: Biểu thị sự sực nhớ ra điều gì đó


4. Đặt 6 câu, trong đó có 3 câu sử dụng trợ từ, 3 câu sử dụng thán từ.


3 câu có sử dụng trợ từ:

(1) Đích thị kia là anh trai của Hùng rồi.
(2) Thì ra bố bạn ấy làm chủ tịch huyện mình.
(3) Nhiều cái gối đơn giản có giá hàng triệu đô đó.


3 câu có sử dụng than từ:

(1) Eo ôi, mình sợ lắm không dám xem phim ma đâu.
(2) Ồ, con quên mất chìa khóa ở nhà rồi.
(3) Chao ôi, bố là người bố tuyệt vời nhất trên đời.

0