Phân biệt No/none/any

: 1. Cách sử dụng 'No': - Từ xác định (determiner): đứng trước một danh từ. Nếu danh từ đếm được, sử dụng hình thức số nhiều. - No + a noun (No = not a or not any). Ví dụ: That's my holiday. " No email, no phone, no ...

:

1. Cách sử dụng 'No':

- Từ xác định (determiner): đứng trước một danh từ. Nếu danh từ đếm được, sử dụng hình thức số nhiều.

- No + a noun (No = not a or not any).

Ví dụ:

That's my holiday. "No email, no phone, no worries".

(Đó là kỳ nghỉ của tôi. "Không e-mail, không điện thoại, không lo lắng").

There were no shops open. (= There weren't any shops open).

(Không có một cửa hàng nào mở cửa).

I've got no time. (= I haven't got any time).

(Tôi không có thời gian).

- No/nothing/nobody(no one)/nowhere: chúng có thể bắt đầu một câu hoặc đứng một mình.

Ví dụ:

No cars are allowed in the city centre.

(Không có một chiếc ô tô nào được phép chạy trong trung tâm thành phố).

'What did you say?' 'Nothing'.

('Bạn vừa nói gì vậy?' 'Không gì cả').

Nobody (No one) came to visit me while I was in hospital.

(Không một ai đến thăm tôi khi tôi nằm ở bệnh viện).

'Where are you going?' 'Nowhere. I'm staying here'.

('Bạn định đi đâu vậy?' 'Không đi đâu cả. Tôi đang ở nhà'.)

- Có thể đứng sau động từ, đặc biệt là đứng sau 'be' và 'have':

Ví dụ:

The house is empty. There's nobody living there. (Ngôi nhà trông vắng vẻ. Không một ai sống ở đó).

She had no difficulty finding a job. (Cô ấy đã không quá khó đề tìm một công việc).

phan biet no/ none/any

- No/nothing/nobody = not + any/anything/anybody.

Ví dụ:

We haven't got any money. (= We've got no money). 

(Chúng tôi không có nhận bất kì số tiền nào cả).

I didn't say anything. (= I said nothing). 

(Tôi không có nói bất cứ cái gì).

She didn't tell anybody about her plans. (= She told nobody...).

(Cô ấy không có nói với bất kì ai về kế hoạch của cô ấy).

- Khi dùng No/nothing/nobody với động từ phủ định như: isn't, didn't, can't, etc.

Ví dụ:

I said nothing. (not 'I didn't say nothing').

(Tôi không nói gì cả).

Nobody tells me anything. (not 'Nobody doesn't tell...).

(Không một ai nói cho tôi về bất cứ điều gì).

2. Cách sử dụng 'None':

- Là một đại từ, đứng trước giới từ và giữ chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong câu.

Ví dụ: 

She went to the shop to get some oranges but they had none.

(Cô ấy đến cửa hàng để mua một ít cam nhưng họ không có bán.)

- Khi 'none' đứng độc lập (không danh từ):

Ví dụ:

'How much money have you got?' 'None'. (= no money).

('Bạn có bao nhiêu tiền?' 'Không có').

All the tickets have been sold. There are none lelf. (no tickets lelf).

(Tất cả vé đã được bán. Không còn vé nào cả).

- None of + plural countable noun/uncountable noun. (danh từ số nhiều đếm được/không đếm được).

Ví dụ:

None of us will go to that cave. (Không ai trong chúng tôi sẽ đến cái hang động đó).

None of the pens is mine. (Không có cây bút bi nào trong số đó là của tôi).

- Có thể dùng none of + động từ chia ở số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ: None of the shop were (or was) open. (Không có cửa hàng nào mở cửa).

3. Cách sử dụng 'Any' (bất kì):

Có thể là một đại từ hoặc tính từ, dùng được cả với danh từ số nhiều đếm được và không đếm được ở hình thức số nhiều, dùng được cả trong câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ:

She does not have any(Cô ấy không có gì cả).

Can't you run any faster? (Bạn không thể chạy nhanh hơn một tí nào được sao?).

Lưu ý: Any/anything/anybody etc., (không 'not') với nghĩa 'it doesn't matter who/which/what'. (Không có vấn đề gì đó với ai/cái nào/cái gì).

Ví dụ:

Which song shall I sing? 'Any song. I don't mind'. (= it doesn't matter which song).

('Tôi phải hát bài nào?' 'Bài nào cũng được. Nó không quan trọng với tôi').

The exam was very easy. Anybody have passed. (= it doesn't matter who).

(Bài kiểm tra rất dễ. Bất kì ai cũng vượt qua được).

I'm so hungry. I could eat anything. (= it doesn't matter what).

(Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ cái gì).

Để hiểu rõ hơn về No/none/any vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0