Whether or not và mệnh đề if
Cách sử dụng Whether or not và mệnh đề trạng ngữ if diễn tả điều kiện + Whether or not 1. I'm going to swimming tomorrow whether or not it is cold. Or: whether it is cold or not. Whether or not diễn tả ý dù điều kiện thế nào chăng nữa, ...
Cách sử dụng Whether or not và mệnh đề trạng ngữ if diễn tả điều kiện
+ Whether or not
1. I'm going to swimming tomorrow whether or not it is cold.
Or: whether it is cold or not.
Whether or not diễn tả ý dù điều kiện thế nào chăng nữa, kết quả vẫn như nhau.
Câu (1): Trời có lạnh hay không, tôi vẫn cứ đi bơi. Tôi không quan tâm tới nhiệt độ.
+ Even if
2. I have decided to go swimming tomorrow. Even if the weather is cold,
I'm going to go swimming.
Câu có Even if gần nghĩa với câu có whether or not.
Even if diễn tả ý dù điều kiện thế nào đi chăng nữa cũng không thành vấn đề, kết quả vẫn không thay đổi.
+ Mệnh đề if
1. If it rains, the streets get wet.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện If: nêu điều kiện có thể xảy ra. Mệnh đề chính (có If) diễn tả kết quả.
Câu (1): Điều kiện có thể xảy ra = trời mưa.
Kết quả = đường phố bị ướt.
2. If it rains tomorrow, I'll take my umbrella.
Dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì tương lai trong mệnh đề If, dù động từ mệnh đề If có đề cập đến sự kiện hoặc tình huống trong tương lai, xem (2).
Các từ giới thiệu mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (mệnh đề If)
if, even if, in case, in the event thatm, whether or not, unless, only if
Dựa vào những ví dụ và phân tích ở trên chúng ta hiểu thêm về cách dùng whether or not và mệnh đề if
Được biên soạn bởi phòng đào tạo